Đọc hiểu văn bản Nhưng nó phải bằng hai mày
- Gợi dẫn 1. Thể loại (Xem bài Tam đại con gà) 2. Tác phẩm
- Bài học cùng chủ đề:
- Phân tích truyện Nhưng nó phải bằng hai mày
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I - Gợi dẫn
1. Thể loại (Xem bài Tam đại con gà) 2. Tác phẩm
Truyện cười Nhưng nó phải bằng hai mày đả kích vào cách hành xử chốn công đường – nơi xưa nay vẫn nảy sinh nhiều vấn đề “nhạy cảm”. Với yếu tố gây cười độc đáo: hành động và ngôn ngữ xử kiện kì cục của tên lí trưởng, câu chuyện ngắn gọn này phê phán thói ăn bẩn của những kẻ có quyền thế. Đây là câu chuyện giàu kịch tính.
3. Tóm tắt
Cải và Ngô đánh nhau, rồi mang nhau đi kiện. Cải lót trước cho thày lí năm đồng, Ngô biện những mười đồng. Khi xử kiện, Cải bị phạt chịu roi. Nó vội xòe năm ngón tay cho ra hiệu cho thày lí rằng mình là phải. Thày lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt, nói: “…Nhưng… nó lại phải… bằng hai mày!”.
4. Cách đọc và kể
Điều đáng chú ý ở truyện này là các thông tin về số lượng và ngôn ngữ cử chỉ. Do vậy, khi đọc (hoặc kể), cần chú ý nhấn giọng ở các chữ: “năm đồng”, “mười đồng”, “một chục”, “năm ngón”. Câu cuối đọc chậm và nhấn giọng.
II - Kiến thức cơ bản
Trong truyện Nhưng nó phải bằng hai mày, đối tượng của tiếng cười là việc xử kiện của thầy lí.
Trong tình huống truyện, lí trưởng là người cầm cân nảy mực, người đảm bảo cho sự công bằng, đại diện cho công lí đồng thời còn là người nổi tiếng xử kiện giỏi, đó là cái hình thức bên ngoài. Nhưng thực chất bên trong thì ngược lại, y xử kiện dựa theo mức độ ít hay nhiều tiền, bất chấp phải trái. Còn người đi kiện, Cải và Ngô, người lo lót ít, người lo lót nhiều, dẫn đến kẻ thua, người được. Tiếng cười châm biếm hướng vào cả hai loại người này.
Các chi tiết “Cải vội xòe năm ngón tay, ngẩng mặt nhìn thầy lí, khẽ bẩm…”, “Thầy lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên trên năm ngón tay mặt” và nói: “Tao biết mày phải… nhưng nó lại phải… bằng hai mày !” cho thấy thủ pháp gây cười ở đây là lối chơi chữ. Từ phải mang nhiều nghĩa, nhiều ngụ ý : chỉ lẽ phải, chỉ cái đúng, người đúng (trái nghĩa với cái sai, người sai) ; chỉ điều bắt buộc, nhất thiết có (mức tiền đút lót).
Sự lập lờ về ý nghĩa của từ phải trong câu nói của thầy lí lúc xử kiện cộng với cử chỉ, hành động như đã nói ở trên tạo ra tiếng cười bất ngờ, đánh thẳng vào cái tiêu cực, xấu xa. Truyện ngắn gọn mà có hiệu quả đả kích, lên án mạnh mẽ.
III - liên hệ
Đọc truyện Ông huyện thanh liêm – cùng mô típ “tiếng cười nơi công đường” thời phong kiến:
Đồn rằng có một ông huyện rất thanh liêm, không ăn của đút bao giờ. Bà huyện thấy tính chồng vậy cũng không dám nhận lễ của ai. Có làng nọ muốn nhờ quan huyện bênh cho được kiện nhưng mang lễ vật gì đến, quan cũng gạt đi hết. Họ mới tìm cách đút lót với bà huyện. Bà huyện cũng chối đây đẩy :
- Nhà tôi thanh liêm lắm, tôi mà nhận của các ông thì mươi, mười lăm năm sau, ông ấy biết, ông ấy cũng vẫn còn rầy rà tôi cơ đấy !
Dân làng nằn nì mãi, bà nể tình mới bày cách:
- Quan huyện nhà tôi tuổi Tí. Dân làng đã có ý như vậy thì hãy về đúc một con chuột bạc đến đây, tôi thử nói giùm cho, hoạ may có được chăng !
Dân làng nghe lời về đúc một con chuột cống thật to, ruột đặc, toàn bằng bạc, đem đến.
Một hôm, ông huyện trông thấy con chuột bạc, mới hỏi ở đâu ra, bà huyện liền đem tình đầu kể lại. Nghe xong, ông huyện mắng:
- Sao bà ngốc vậy! Lại đi bảo là tuổi Tí! Cứ bảo tuổi Sửu có được không!
dayhoctot.com
- Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo
- Tuần 1 sgk ngữ văn 10
- Tuần 2 sgk ngữ văn 10
- Tuần 3 sgk ngữ văn 10
- Tuần 4 sgk ngữ văn 10
- Tuần 5 sgk ngữ văn 10
- Tuần 6 sgk ngữ văn 10
- Tuần 7 sgk ngữ văn 10
- Tuần 8 sgk ngữ văn 10
- Tuần 9 sgk ngữ văn 10
- Tuần 10 sgk ngữ văn 10
- Tuần 11 sgk ngữ văn 10
- Tuần 12 sgk ngữ văn 10
- Tuần 13 sgk ngữ văn 10
- Tuần 14 sgk ngữ văn 10
- Tuần 15 sgk ngữ văn 10
- Tuần 16 sgk ngữ văn 10
- Tuần 17 sgk ngữ văn 10
- Tuần 18 sgk ngữ văn 10
- Tuần 19 sgk ngữ văn 10
- Tuần 20 sgk ngữ văn 10
- Tuần 21 sgk ngữ văn 10
- Tuần 22 sgk ngữ văn 10
- Tuần 23 sgk ngữ văn 10
- Tuần 24 sgk ngữ văn 10
- Tuần 25 sgk ngữ văn 10
- Tuần 26 sgk ngữ văn 10
- Tuần 27 sgk ngữ văn 10
- Tuần 28 sgk ngữ văn 10
- Tuần 29 sgk ngữ văn 10
- Tuần 30 sgk ngữ văn 10
- Tuần 31 sgk ngữ văn 10
- Tuần 32 sgk ngữ văn 10
- Tuần 33 sgk ngữ văn 10
- Tuần 34 sgk ngữ văn 10
- Tuần 35 sgk ngữ văn 10