Luyện từ và câu: Tính từ trang 110 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
Câu 2. Tìm các từ trong truyện trên miêu tả. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i, Câu 3. Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
Câu 1. Đọc truyện sau :
Cậu học sinh ở Ác-boa
Ác-boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông Quy-dăng-xơ hiền hòa lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.
Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn... Thầy cứ lắc đầu chê Lu-i còn bé quá.
Thế mà chỉ ít lâu sau, Lu-i đã khiến thầy rất hài lòng. Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp.
Theo ĐỨC HOÀI
- Lu-i: Lu-i Pa-xtơ (1822 - 1895), nhà bác học nổi tiếng người Pháp.
- Đồ sộ : hết sức to lớn.
- Nguy nga : (công trình kiến trúc) to lớn, đẹp đẽ.
Câu 2. Tìm các từ trong truyện trên miêu tả.
a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i
b) Màu sắc của sự vật :
- Những chiếc cầu
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật :
- Thị trấn
- Vườn nho
- Những ngôi nhà
- Dòng sông
- Da của thầy Rơ-nê
Câu 3. Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
Trả lời:
Câu 2. Tìm các tính từ trong truyện trên miêu tả.
a. Tính tình tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi.
b. Màu sắc của sự vật:
Những chiếc cầu: trắng phau
Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám
c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: nhỏ con con, nhỏ bé, cổ kính hiền hòa nhăn nheo.
Câu 3. Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Tìm tính từ trong các đoạn văn sau :
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
Theo Võ NGUYÊN GIÁP
b) Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
BÙI HIỂN
Câu 2. Hãy viết một câu có dùng tính từ .
a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em.
b) Nói về một sự vật quen thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi,...).
Trả lời:
Câu 1. Tìm tính từ trong các đoạn văn:
a. Các tính từ là: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b. Các tính từ là: quang, sạch bóng, xám, trắng, dài, xanh, hồng, to tướng, thanh mảnh.
Câu 2. Viết câu
a) Chị em vừa thông minh vừa xinh đẹp.
Mẹ em thật dịu dàng.
b) Cây bút của em còn mới tinh.
Bồn hoa nhà em rất xanh tốt.