Skills 1 trang 44 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ chúng chọn cách này để giao tiếp với nhau
- Bài học cùng chủ đề:
- Skills 2 trang 45 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Looking Back trang 46 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Project trang 47 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Đọc
1. Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ chúng chọn cách này để giao tiếp với nhau
Bởi vì chúng chưa biết mặt nhau và chúng sử dụng cách này để trao đổi thông tin cho nhau một cách dễ dàng.
2. Đọc bài văn.
GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ CÁI GÌ CHO CHÚNG TA?
Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn có thể thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh nói, từ Hà Nội về dự án. Từ đầu Thụy Điển, Anders nói, “Thật Luyệt khi mở và đọc thư thật! “Nhưng điều này sẽ là giao tiếp trong tương lai của chúng ta phải không? Người ta nói rằng trong vài thập kỷ chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn ký (phép chụp ảnh giao thoa la de).
Thần giao cách cảm sử dụng thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn ký, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời điểm thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.
Ấn tượng thật! Có lẽ, nhưng không phải mọi người đều nghĩ thế giới thực số sẽ thay thế thế giới thật. Như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng quốc gia của họ cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!
Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.
1. ngay lâp tức, không hề trì hoãn - in the real time
2. giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau - interact
3. trái với hình ảnh phẳng — three-dimentional images
4. thế giới số - cyberworld
5. một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin - network
3.Trả lời những câu hỏi sau
1. Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư?
They love to write and read real letters/ one student likes to send sweets with the letters as well.
Họ thích viết và đọc thư. Một học sinh còn gửi keo kèm theo thư nữa.
2. Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là Giải thích cách chúng hoạt động.
They are telepathy and holography. One student uses a tiny device our head to communicate by thought over the network. Holograp gives three-dimensional images and we will be able to interact with each other in real time.
Chúng là thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn cảnh. Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ trong đầu chúng ta để giao tiếp bằng suy nghĩ qua mạng lưới. Phép ghi ảnh toàn cảnh sẽ có thể tương tác với nhau trong thời điểm thật.
3. Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không Bạn nghĩ sao?
She prefers to use real, face-to-face communication because she thinks this makes life more interesting.
Cô ấy thích giao tiếp thật, trực diện hơn. Bởi vì cô ấy nghĩ điều này làm cho cuộc sống thêm thú vị.
Nói
4. Trong những nhóm nhỏ, quyết định rằng em có đồng ý với tác giả của bài viết không. Tại sao có, tại sao không?
Tôi đồng ý. Con người nên giữ gìn cách giao tiếp truyền thông mặt đối mặt (trực diện) tuy tiếp nhận những công nghệ mới. Cuộc sống sẽ luôn thực dù nó đang ảo.
5. Khảo sát lớp. Cách nào giao tiếp mà em sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì trong năm 2030?
Mục đích |
Hiện tại |
1 Trong năm 2030 |
1. làm theo dự án nhóm |
I use face to face meeting. Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. |
I will be using video i conference meeting. Tôi sử dụng gặp qua video. |
2. giữ liên lạc với bạn phương xa |
I use letter and email. Tôi sử dụng thư và thư điên tử. |
I will be using video I chatting. Tôi sử dụng trò Ị chuyện video. |
3. liên lạc bạn để xem phim |
I use mobile phone. Tôi sử dụng điện thoại di động. |
I will be using message board. Tôi sử dụng bảng tin nhắn. |
4. hỏi giáo viên điều gì mà bạn chưa hiểu về bài học |
I use face-to-face meeting. Tồi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. |
I will be using telepathy. Tôi sử dụng thần giao cách cảm. |
5. để ba mẹ bạn biết Bạn muốn nói xin lỗi |
I use face-to-face meeting. Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. |
I will be using telepathy. Tôi sử dụng thần giao cách cảm. |
6. thể hiện tình yêu 1 với thú nuôi |
I touch them. Tôi chạm vào chúng. |
I will be using holography. Tôi sẽ sử dụng phương pháp toàn cảnh |
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm