Getting Started trang 48 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Chủ đề của bài này rất phù hợp với xu thế bây giờ đó là “khoa học công nghệ”. Các em có biết gì về công nghệ không?
- Bài học cùng chủ đề:
- A Closer Look 1 trang 50 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- A Closer Look 2 trang 51 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Communication trang 53 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Ở câu lạc bộ khoa học.
1. Nghe và đọc.
Chủ đề của bài này rất phù hợp với xu thế bây giờ đó là “khoa học công nghệ”. Các em có biết gì về công nghệ không? Bài này sẽ giới thiệu cho các em biết sơ lược về những công nghệ sẽ có trong tương lai. Các em đọc để tìm hiểu qua nội dung bài đàm thoại. Sau đó các em tự trả lời một số câu hỏi để củng cố lại bài. Một số câu hỏi sau:
What can you see in the picture?
Em có thể nhìn thấy gì trong tranh?
Do you know these characters?
Em có biết những nhân vật đó không?
Where are they now?
Bây giờ họ ở đâu?
What are they talking about?
Họ đang nói về vấn đề gì?
Các em có thể tự đặt và trả lời những câu hỏi có liên quan đến bài nhé. Sau khi đã nắm vững nội dung, các em mở CD lên để tập nghe và đọc cho thật tốt nhé.
Click tại đây để nghe:
Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.
Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ...
Dương: Thầy muốn nói là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy.
Dương: Để tốt hơn phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn về phát triển kinh tế
Nick: À, ba em nói rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Nó đúng không, giáo sư Nelson?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để mà chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.
Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.
Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ...
Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm.
a. Tìm những từ trong phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với những từ trong phần B với nghĩa tương đương.
1 - c. developmets - progress 2 - b. field - area
3- d. enormous - big 4 - e. economic - money-making
5 - a. the keys - the answers 6 - f. benefits - help
b. Trả lời câu hỏi.
1. Nick, Dương và Châu ở đâu?
They are at the Science club.
Họ đang ở câu lạc bộ khoa học.
2. Chủ đề bài nói của giáo sư Nelson là gì?
It is the roles of science and technology in the 21st century.
Nó là vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.
3. Những lĩnh vực mà khoa học và công nghệ đang thay đổi?
Science and technology are greatly changing everything.
Khoa học và công nghệ đang thay đổi mọi thứ rất nhiều.
4. Ba của Nick nói gì với anh ấy?
He told Nick that only robots would work in factories and clean our homes in the future.
Ông ấy nói với Nick rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai.
5. Giáo viên khoa học của Châu nói gì?
She said that there would be no more schools, they’d just stay at home and learn on the Internet.
Cô ấy nói rằng sẽ không có trường học nữa, họ sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.
c. Làm việc với bạn học. Những lĩnh vực nào mà được đề cập trong bài đàm thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?
1. the economy (economic development) kinh tế (phát triển kinh tế)
2. the workplace (robots in factories) nơi làm việc (người máy trong nhà máy)
3. the home (robots cleaning our homes) nhà cửa (người máy dọn dẹp nhà cửa
4. travel (traffic jams) đi lại (kẹt xe)
5. education (school via internet) giáo dục (trường học qua Internet)
d. Đặt một từ/ cụm từ trong khung trong mỗi khoảng trống.
1. field
Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.
2. space
Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.
3. the key
Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.
4. economic development
Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.
5. flying cars
Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.
2. Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.
1. science subjects
Giáo viên cô ấy nói rằng cô ấy thật sự giỏi về những môn khoa học nhưng cô ấy không giỏi tiếng Anh.
2. technology
Những tiến bộ trong công nghệ đã cải thiện sản lượng vụ mùa hơn 30%.
3. researchers
Những nhà nghiên cứu ung thư đã thực hiện những tiến bộ lớn, nhưng nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần nghiên cứu sâu hơn.
4. machines
Những nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh máy móc để dạy trẻ em ở nhà.
5. scientific progress
Nhờ vào tiến trình khoa học, thế giới chúng ta sẽ được biến chuyển lớn.
3. Đưa ra những từ trái nghĩa trong ngoặc đơn, sử dụng tiền tố un- hoặc im-.
1. known —> unknown
Đây là một loài côn trùng mà những nhà sinh vật học chưa biết trước đó.
2. realistic —> unrealistic
Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nhiều lắm. Tôi nghĩ chúng không hiện thực.
3. possible —» impossible
Gần như không thể nào theo kịp với những phát triển mới nhất trong tin học.
4. important —> unimportant
Giáo viên nói rằng phương pháp chính xác không quan trọng trong thí nghiệm.
5. polluted —► unpolluted
May thay, dòng sồng chảy qua thị trấn chúng ta không bị ô nhiễm.
4. Trò chơi: TÌM AI ĐÓ MÀ...
Hỏi bạn học câu hỏi Yes/ No sử dụng “do” hoặc “will”. Nếu họ nói “Yes” , viết tên họ trong khung. Một tên chỉ viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung là người chiến thắng
Thích những môn khoa học ở trường |
Muốn đi lại vào không gian trong tương lai |
Muốn trở thành một nhà khoa học |
Biết một nhà khoa học Việt Nam |
Sẽ đi theo khoa học khi học xong |
Ngưỡng mộ một nhà khoa học hoặc một nhà phát minh |
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm