Giải sách bài tập Unit 10 Tiếng Anh lớp 8 mới
Hoàn thành đoạn đối thoại nhỏ bên dưới sử dụng những từ ở phần 2, sau đó thực hành đọc chúng, trong vài chỗ trống lựa chọn có thể nhiều hơn một từ.
- Bài học cùng chủ đề:
- Getting Started trang 38 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- A Closer Look 1 trang 40 Unit 10 SGK Tiếng Anh 8 mới
- A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
NGỮ ÂM
1. Hoàn thành những từ bên dưới với -ity hoặc -tive, sau đó thực hành đọc chúng.
1. activity (sự hoạt động) 2. nationality (quốc gia)
3. positive (tích cực) 4. possibility (khả năng)
5. repetitive (lặp đi lặp lại) 6. competitive (sự cạnh tranh)
2. Đánh dấu nhấn trong những từ bên dưới, sau đó thực hành đọc chúng.
gene'rosity (sự rộng lượng) inte'ractive (sự tương tác) a'ttractive (sự hấp dẫn) oppor'tunity (cơ hội)
crea'tivity (sự sáng tạo) 'quality (chất lượng)
'talkative (hay nói) 'sensitive (nhạy cảm)
com'munity (cộng đồng)
3. Hoàn thành đoạn đối thoại nhỏ bên dưới sử dụng những từ ở phần 2, sau đó thực hành đọc chúng, trong vài chỗ trống lựa chọn có thể nhiều hơn một từ.
1. - Làm thế nào tôi có thể mô tả một người nói nhiều?
- Bạn có thể sử dụng từ “hay nói” (talkative)
2. - Bạn có nghĩ (sự rộng lượng/ sự sáng tạo) là phẩm cách tốt nhất không? (generosity/ creativity)
- Tôi nghĩ (sự sáng tạo/ sự rộng lượng) thậm chí tốt hơn. (creativity/ generosity)
3. - Anh ấy cũng hoạt động tích cực trong cộng đồng anh ấy! (active)
- Vâng, anh ấy chưa bao giờ bỏ lở một cơ hội để giúp đỡ mọi người, (opportunity)
4. - Cô ấy rất nhạy cảm, phải không? (sensitive).
- Vâng, cô ấy luôn khóc khi đang xem một bộ phim buồn.
B. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP
1. Đặt các từ vào các loại giao tiếp bằng ngôn ngữ và giao tiếp phi ngôn ngữ
Giao tiếp bằng ngôn ngữ |
Giao tiếp phi ngôn ngữ |
giving a speech (phát biểu) writing pơems (viết bài thơ) emailing (gửi thư điện tử) sending notes (gửi ghi chú) chatting (tán gẫu) |
smiling (mỉm cười) dancing (khiêu vũ) painting (hội họa) using signs (sử dụng ký hiệu) using intonation (sử dụng thông tin) |
2. Chọn từ/ nhóm từ không thuộc từng nhóm.
1. snail mail (thư bình thường — gửi bằng đường bưu điện)
2. words (những từ)
3. photos (những hình ảnh)
4. face-to-face meeting (họp mặt trực tiếp)
5. texting (tin nhắn)
6. painting (hội họa)
3. Hoàn thành những câu bên dưới với những từ trong 1 và 2.
1. Giao tiếp bằng cách bày tỏ suy nghĩ của bạn với những từ được gọi là giao tiếp ngôn ngữ. (verbal communication)
2. Giao tiếp mà không có việc sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được gọi là giao tiếp phi ngôn ngữ. (non-verbal communication)
3. Mỉm cười và cau mày là minh họa về biểu hiện trên khuôn mặt. (facial expression)
4. Gửi thư thông thường đã trở nên ít phổ biến hiện nay, so với thư điện tử. (snail mail)
5. Trong năm 2050, chúng ta vẫn sẽ sử dụng kiểu họp mặt trực tiếp bởi vì đôi khi nó vẫn ưa chuộng hơn các cuộc hợp trực tuyến, (face to face meeting)
4. Hoàn thành từng câu với dạng đúng của từng trong ngoặc.
1. Bạn có thích xem phim không? (watching)
2. Anh đã quyết định đi đến làm việc ở một trường học ở một khu vực khá xa. (to go)
3. Anh dự định ở lại đó ít nhất ba năm. (to stay)
4. Chúng ta sẽ cần gọi thường xuyên cho anh ta. (to call)
5. Bạn nên tránh sử dụng quá nhiều cách viết tắt trong cách giao tiếp trực tuyến (using)
6. Chúng tôi có kế hoạch cho một chuyến đi dã ngoại vào Chủ nhật này.
Bạn có muốn tham gia với chúng tôi không? (to have)
7. Họ đã không bận tâm làm việc muộn để hoàn thành nhiệm vụ. (working)
8. Cô ấy có kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai. (to contact)
5. Chọn trả lời tốt nhất A, B hay C để hoàn thành từng câu.
1. c. Khi cô ấy trở về nhà muộn hôm nay, cô sẽ nấu bữa tối.
2. B. Tôi hi vọng bạn sẽ không làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối hôm nay.
3. B. Tôi sẽ làm gì trong năm 2020?
4. C. Chương trình truyền hình mà bạn sẽ xem vào lúc 9 giờ tối ngày mai là gì?
5. B. Bạn sẽ sử dụng máy tính xách tay của bạn tối nay không? Tôi có thể mượn nó làm đề án bài tập về nhà của tôi không?
6. C. Vào lúc 11 giờ sáng mai, anh ta sẽ ở trong đó. Anh ta sẽ hội nghị truyền hình với đồng nghiệp của anh ta ở châu Phi.
6. Hoàn thành đoạn văn với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn, hoặc tương lai tiếp diễn.
(1) was (2) called (3) are helping
(4) are using (5) will be communication
Khi tôi đã học tập ở Anh cách nay 10 năm, nó rất tốn kém để thực hiện cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi gọi về nhà nói chuyện với bố mẹ tôi chỉ vào những dịp đặc biệt. Nhưng sự liên lạc ngày nay trở nên dễ hơn nhiều. Thư điện tử, trò chuyện qua màn hình, hội nghị truyền hình đang giúp hàng triệu người kết nối với nhau một cách nhanh chóng và rẻ. Bây giờ, từ Thụy Điển chúng tôi đang sử dụng Skype để gặp cha mẹ hàng tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ liên lạc với con tôi bằng sự cảm nhận từ xa và chụp ảnh giao thoa la-de khi chúng học xa nhà.
C. NÓI
1. Nối phần trình bày màu xanh nước biển và phần màu đỏ làm thành đoạn đối thoại nhỏ.
1-c
Tôi không biết làm thế nào để giữ liên lạc với cô ta. Cô ta đang cách quá xa. Chúng ta có thể gửi cô ta thư điện tử hoặc sử dụng trò chuyện có hình ảnh.
2- E
Tôi không hiểu cách hướng dẫn trên trang web của họ. Chúng quá phức tạp. Tốt hơn bạn đi và hỏi họ để làm rõ với một người.
3- B
Tôi nghĩ anh ấy khá mắc cỡ đến nỗi không thể nói với cô ấy cảm giác của anh ta.
À, anh ấy có thể sử dụng tin nhắn biểu tượng (tin nhắn không dùng lời nói)
4- A
Mọi người không nói tiếng Anh nhiều ở Bồ Đào Nha. Chúng ta sẽ có bất kỳ rắc rối nào trong lúc ở đây không?
Chúng ta sẽ học vài tiếng Bồ Đào Nha căn bản bây giờ!
5- D
Chúng ta có nên mua ít hoa tươi để chúc mừng anh ấy trên vị trí mới của anh ta không?
Có, chỉ cần nhớ không mua bông hồng đỏ nhé!
6- F
Tôi cần đặt một cuộc hẹn với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ta.
Tại sao anh không cố gắng tìm nó trên trang web của bệnh viện? Nó có thể có ở đó.
2. Bây giờ trả lời các trình bày màu xanh nước biển sử dụng những ý kiến riêng của em.
3. Làm việc với bạn bên cạnh. Chọn một tình huống trong phần 1 và phát thảo một phương án mà sẽ giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn sau này. Phương án sẽ là:
- dễ sử dụng
- thú vị
- không đắt
- có thể chính xác gửi và nhận tin nhắn
D. ĐỌC
1. Đọc đoạn văn dưới về Alexander Graham Bell và làm bài tập.
Alexander Graham Bell được biết đến như nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông ta sinh 03/03/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông được 23 tuổi, Bell di cư sang Canada với cha mẹ ông và năm sau di chuyển đến Hoa Kỳ dạy những đứa trẻ khiếm thính. Ông đã quan tâm rất lớn trong việc truyền giọng nói nhân loại. Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (sử dụng để gửi nhiều tin nhắn - các thiết bị như điện báo hài hòa. Được sử dụng để gửi tin nhắn nhiều hơn một dây đơn và được dùng để vẽ hình ảnh của sóng âm (phonautpgraph). Được sử dụng để vẽ hình dạng I của sóng âm thanh. Những giao tiếp qua điện thoại đầu tiên được người ta nói rằng đã xảy ra giữa Bell và Watson vào năm 1876 trong khi Bell ở đầu dây và Watson nói trong một đầu dây khác trong phòng khác. Những tà I được chuyển đầu tiên là “Ngài Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ngài.”
a. Quyết định rằng các câu đúng (T) hay sai (F).
1. Alexander Graham Bell là người Scotland. (T)
2. Ông ấy dành tất cả cuộc đời mình ở Canada (F)
3. Ông ấy đã làm việc với người điếc khi ông ấy chuyển đến Mỹ. (T)
4. Ông ấy muốn tạo ra một thiết bị mà có thể truyền được giọng con người. (T)
5. Ông ấy đã có thể thành công từ thí nghiệm đầu. (F)
6. Ông ấy đã làm việc với phát minh của mình bằng chính sức của mình. (F)
b. Trả lời những câu hỏi sau.
1. Điện báo điều hòa của Bell là gì?
Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire. Điện báo điều hòa được dùng để gửi nhiều tin nhắn qua sợi dây.
2. Máy ghi chấn động âm của Bell là gì?
“Phonautograph” is used to draw the shape of the sound waves. Máy
ghi chấn động âm được dùng để vẽ lại hình dạng của sóng âm.
3. Giao tiếp đầu tiên qua điện thoại xảy ra khi nào và như thế nào?
The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were. “Mr. Watson, come here. I want to see you.”
Giao tiếp bằng điện thoại đầu tiền là giữa Bell và Watson vào năm 1876. Bell ở một đầu dây và Watson ở đầu dây khác. Những từ được truyền đầu tiên là “Ngài Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ngài.”
2. Em sẽ đọc một bài văn về ý nghĩa màu sắc của hoa.
a. Nối những hoa với ý nghĩa. Sau đó đọc bài văn để kiểm tra câu trả lời.
1-C 2 - A 3 -B
Thông điệp từ hoa
Nếu bạn gửi đi những bông hoa đến ai đó, thật tốt khi biết ngôn ngữ màu sắc của hoa, vì vậy chúng sẽ truyền thông điệp chính xác những gì bạn muốn nói. Đây là vài niềm tin phổ biến về ý nghĩa màu sắc hoa ở Mỹ.
Hoa đỏ
Những hoa đỏ biểu tượng cho sự đam mê. Tặng chúng thể hiện tình yêu mạnh mẽ và quyết liệt.
Hoa màu cam
Màu cam là màu của mặt trời. Nhìn hoa màu cam mang đến cho bạn cảm giác hạnh phúc và vui vẻ
Hoa màu hồng
Hoa màu hồng thể hiện sự ngay thơ và nhạy cảm. Chúng gửi đến thông điệp, “Bạn như một người thanh nhã và quý phái.”
Hoa màu vàng
Hoa màu vàng thể hiện tình bạn và sự tôn trọng. Đó là tại sao hoa vàng thường được tặng ở nơi làm việc.
Hoa màu xanh lá
Màu xanh lá biểu tượng cho tự nhiên. Hoa màu xanh lá thể hiện sức khỏe, sự tốt lành và may mắn.
Hoa màu trắng
Hoa tươi màu trắng được liên kết với sự tinh khiết, ngây thơ và thanh lịch. Chúng là hoa cô dâu tuyệt vời.
b. Hoàn thành khoảng trống với không hơn 3 từ.
(1) passion, strong and powerful love (2) (yellow)
(3) Happines , joy (4) Health, wellness, fortune
(5)Pink (6) Sự tinh khiết, ngây thơ, thanh lịch
Màu hoa |
Ý nghĩa |
Màu đỏ |
(1) Đam mê, tình yêu mạnh mẽ và quyết liệt |
(2) Màu vàng |
Tình bạn, sự tôn trọng |
Màu cam |
(3) Hạnh phúc, niềm vui |
Màu xanh lá |
(4) Sức khỏe, sự tốt lành, may mắn |
(5) Màu hồng |
Sự ngây thơ, nhạy cảm |
Màu trắng |
(6) Sự tinh khiết, ngây thơ, thanh lịch |
2. Để nói “Bạn đã làm một việc thật tốt!” với ai đó ở nơi làm việc. - yellow (màu vàng)
3. Để nói “Mẹ là người mẹ tốt nhất trên thế giới! Con yêu mẹ!” -red (màu đỏ)
4. Để nói “Chúc mừng đám cưới của bạn! Bạn là cô dâu thật đẹp!” - white (màu trắng)
5. Để nói “Vui lên nào!” với một người bạn mà rớt kỳ thi. - orange (màu cam)
3. Đọc bài văn và làm bài tập.
Bạn có biết bí mật ngôn ngữ chó không?
Đúng vậy, chó nói chuyện, chỉ là không bằng từ ngữ. Chó có cách riêng của chúng trong giao tiếp với chủ của chúng và với những con chó khác. Một trong những phương tiện giao tiếp căn bản phổ biến nhất là sử dụng ngôn ngữ cơ thể. Theo một trang web về cách chó giao tiếp, khi chó của bạn bối rối, nó sẽ nhăn trán. Nếu tai nó vểnh lên, nó đang thư giãn hoặc lắng nghe. Nếu chó của bạn vui hoặc muốn chơi, nó sẽ kéo mõm về và mỉm cười bằng việc nhe răng ra. Cách con chó vẫy đuôi cũng nói cho biết cách nó cảm nhận. Nếu đuôi vẫy về bên phải, nó là dấu hiệu của cảm giác tích cực trong khi vẫy về bên trái thể hiện cảm giác tiêu cực. Vì vậy lần tới khi chó bạn sử dụng ngôn ngữ cơ thể, hãy lắng nghe nó đang cố nói gì nhé!
a. Miêu tả ngôn ngữ cơ thể của loài chó trong hình, sử dụng rõ được làm nổi bật.
1. his ear are raised (vểnh tai lên)
2. wag his tail (vẫy đuôi)
3. pull his lips back and smile (thu mõm về và cười)
4. wrinkle his forehead (nhăn trán)
b. Nối hình ảnh với thông điệp
1 - C. Tôi đang nghe bạn.
2 - D. Tôi đang cảm thấy hơi căng thẳng.
3 - A. Tôi đang vui.
4 - B. Tôi đang bối rối.
E. VIẾT
1. Nhìn vào những tin nhắn trực tuyến sau. Tìm và sửa lỗi theo phép lịch sự khi giao tiếp trên Internet mà em đã học được trong bài này.
a)
Dear teacher,
I would like to ask if we will have to submit our project by next weekend.
Thank you very much.
Yours sincerely,
Mike
Thưa thầy/ cô,
Em muốn hỏi rằng chúng em có phải nộp dự án của chúng em vào cuối tuần tới không ạ.
Cảm ơn cô nhiều ạ.
Kính thư,
Mike
b)
Questtion: Does anybody know which bus goes from Trang Tien Plaza to Cau Giay? Thanks.
Answer: Hi, I think the bus number 34 will take you there.
Câu hỏi: Ai đó biết xe buýt nào đi từ Tràng Tiền Plaza đến Cầu Giấy không'? Cảm ơn.
Trả lời: Chào, tôi nghĩ xe buýt số 34 sẽ đưa bạn đến đó đấy.
2. Em có thể sử dụng viết tắt tin nhắn để viết nhưng tin nhắn này không?
1. I’ll b 10 mins late. 2. Wot r u doing this wkd?
3. Thx 4 the gift. 4. I’ll b rite back. 5. Cus.
3. Chọn một trong những bài tập sau.
1. Viết một tin nhắn điện thoại cho người bạn để hỏi cậu ấy/ cô ấy có muốn xem một bộ phim với bạn không vào cuối tuần này.
2. Viết một thư điện tử ngắn cho giáo viên tiếng Anh của bạn để hỏi khi nào bạn phải nộp bài tiểu luận cuối cùng.
3. Viết một bài đăng trực tuyến cho bảng tin nhắn để trả lời ai đó câu hỏi về món ăn ngon nhất để ăn khi thăm Việt Nam.
Chủ đề 1
Hi Mark, are you free this weekend? I hear that there is an interesting film in CGV cinema, Star war. Would you like to come to watch with me? If OK, we can go for 7p.m film. Reply me soon.
Chào Mark, cậu rảnh vào cuối tuần này chứ? Mình nghe có một phim hay ở rạp CGV ấy, Star war. Cậu muốn xem với mình không'? Nếu được chúng mình đi xem suất phim 7 giờ tối. Trả lời mình sớm nhé.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm