A Closer Look 2 trang 29 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Làm theo nhóm. Một học sinh nghĩ về nhiều lễ hội mà cậu ấy/ cô ấy thích. Những học sinh khác hỏi những câu hỏi về lễ hội để tìm ra lễ hội đó là gì. Nhớ sử dụng câu hỏi H/ WH và cụm trạng từ.
- Bài học cùng chủ đề:
- A Closer Look 1 trang 30 Unit 9 Tiếng Anh 7 mới
- Skills 1 trang 32 Unit 9 Tiếng Anh 7 mới
- Skills 2 trang 33 Unit 9 Tiếng Anh 7 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival? (Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em muốn biết về thông tin nào về lễ hội này?)
What is it? Nó là gì?
When is it? Khi nào?
Where is it? Nó ở đâu?
How often does it take place? Nó thường diễn ra như thế nào?
Why do people attend? Tạo sao người ta tham dự?
How do people celebrate? Mọi người ăn mừng lễ hội như thế nào?
Type/ Question (Loại/ Câu hỏi) |
Example (Ví dụ) |
Time (when? - thời điểm) |
Lễ hội mặt trời được diễn ra vào ngày 24 tháng Sáu. |
Place (where? - nơi nào) |
Lễ hôi dươc tổ chức ở Peru |
Frequency Chow often - bao lâu một lần) |
Lễ hội diễn ra hàng năm. |
Reason (why - lý do) |
Người ta tham gia lễ hội để vui./ Nhiều người đến Cusco, Peru, để tham gia lễ hội. |
Manner (how? - như thế nào) |
Người ta tổ chức ăn mừng lễ hội theo một cách đặc biệt./ Người ta ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phố và nhạc sống. |
The Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)
Mỗi năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế của nó. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại cho liên hoan lễ hội này bằng một cách nghiêm túc kì lạ. Các đạo diễn phim, ngôi sao, và những nhà phê bình tất cả đều đến liên hoan. Một bảng đánh giá những phim xem phim mới để trao giải cho những phim xuất sắc nhất.
What? (Cái gì?) |
Cannes Film Festival |
Who? (Ai?) |
Film directors, stars, critics |
Where? (Ở đâu?) |
Cannes city, France |
When? (Khi nào?) |
May |
How often? (Bao lâu một lần?) |
Every year |
How? (Như thế nào?) |
A panel of judges watches the new films. |
Why? (Tại sao?) |
To award prizes for the best films. |
What? (Cái gì?) |
Mid-Autumn Festival |
Who? (Ai?) |
Children |
Where? (ở đâu?) |
Everywhere in Vietnam |
When? (Khi nào?) |
August in Lunar calendar |
How often? (Bao lấu một lần?) |
Every year |
How? (Như thế nào?) |
Children eat moon cake and play with lattem. |
Why? (Tại sao?) |
|
Who: person Why: reason
Which: whole sentence (limited options)
Whose: belonging to a person/ thing
What: whole sentence
When: time
Where: place
How: manner
5. Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee's answers? (Phương đang làm một phỏng vấn cho VTV. Em có thể nối những câu hỏi của cô ấy với câu trả lời của người được phỏng vấn không?)
Here I am with Elephant Race organizer, Phong Nguyen. What’s this festival all about, Phong?
Tôi đang có mặt cùng với người tổ chức cuộc đua voi, Phong Nguyễn. Lễ hội này nói về gì vậy Phong?
It’s a race between elephants that are ridden by their owners, but really it’s a celebration of elephants.
Nó là một cuộc đua giữa những con voi được chủ của nó cưỡi, nhưng nó thật sự là một lễ kỷ niệm những con voi.
When’s it held? Nó được tổ chức khi nào?
It’s normally in March. Thường vào tháng Ba.
Where is it held? Nó được tổ chức ở đâu?
It’s always held in Daklak. The location can change though - sometimes it’s in Don village, sometimes near the river.
Nó luôn được tổ chức ở Đắk Lắk. Mặc dù địa điểm có thể thay đổi - thỉnh thoảng nó ở buôn Đôn, thỉnh thoảng gần dòng sông.
Why’s it held? Tại sao nó được tổ chức?
Elephants are really important. They work really hard for us. The festival is our way of saying “thank you” to them.
Voi thật sự rất quan trọng. Chúng làm việc thật sự chăm chỉ. Lễ hội là cách chúng tôi nói lời cảm ơn đến chúng.
Who comes to the festival? Ai đến lễ hội?
Many elephants owners and local people. Also, there are more and more tourists every year.
Nhiều chủ voi và người dân địa phương. Cũng có ngày càng nhiều du khách mỗi năm.
How do elephants win the race? Làm sao các con voi chiến thắng?
Well, they have to reach the finish line first.
À, chúng phải đến được vạch đích đầu tiên.
6. Now make questions for the underlined parts. (Bây giờ tạo câu hỏi cho những phần gạch dưới)
1. Tôi mua cái áo thun này cho anh trai tôi ở Sydney.
Where did you buy this T-shirt for your brother?
Bạn mua cái áo thun này cho anh trai bạn ở đâu?
2. Tôi yêu âm nhạc, vì thế tôi đến lễ hội âm nhạc hầu hết mỗi mùa hè.
How often do you go to the music festival?
Bạn đến với lễ hội âm nhạc như thế nào?
3. Bạn tôi tiết kiệm tiền để đi máy bay đến Tây Ban Nha.
Why did your friends save money?
Tại sao bạn bè bạn tiết kiệm tiền?
4. Chúng ta đã đi đến Lễ hội hoa Đà Lạt vào năm trước.
When did you go to Flower Festival in Dalat?
Bạn đi Lễ hội hoa Đà Lạt khi nào?
5. Vào dịp Tết, người Việt Nam trang trí nhà cửa bằng hoa mai hoặc hoa đào.
How do the Vietnamese decorate their houses during Tet?
Người Việt Nam trang trí nhà cửa vào dịp Tết như thế nào?
7. Game: FESTIVAL MYSTERY
Work in groups. One student thinks of any festival he/she likes. Other students ask questions about the festival to find out what festival it is. Remember to use H/Wh-questions and adverbial phrases.
Làm theo nhóm. Một học sinh nghĩ về nhiều lễ hội mà cậu ấy/ cô ấy thích. Những học sinh khác hỏi những câu hỏi về lễ hội để tìm ra lễ hội đó là gì. Nhớ sử dụng câu hỏi H/ WH và cụm trạng từ.
A: Lễ hội được tổ chức ở đâu?
B: Ở Mỹ và vài nước khác trên thế giới.
A: Người ta tổ chức lễ hội khi nào?
B: Vào ngày 31 tháng 10.
A: Người ta làm gì?
B: Họ đặt lồng đèn bí ngô bên ngoài nhà.
A: Nó là Halloween phải không?
B: Đúng vậy.
- Unit 1: my hobbies - sở thích của tôi
- Unit 2: health - sức khỏe
- Unit 3: community service - dịch vụ cộng đồng
- Review 1 - sgk tiếng anh 7 mới
- Unit 4: music and arts - âm nhạc và nghệ thuật
- Unit 5: vietnam food and drink - thức ăn và thức uống việt nam
- Unit 6: the first university in viet nam - trường đại học đầu tiên ở việt nam
- Unit 7: traffic - giao thông
- Unit 8: films - phim ảnh
- Unit 9: festivals around the world - những lễ hội trên thế giới
- Review 3 sgk tiếng anh 7 mới
- Unit 10: sources of energy - những nguồn năng lượng
- Unit 11: travelling in the future - đi lại trong tương lai
- Unit 12: an overcrowded world - một thế giới quá đông đúc
- Review 4 - sgk tiếng anh 7 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 7 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 7 thí điểm