Looking back - trang 14 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Looking back - trang 14 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới

1   Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can.

newsreader                  MC                  game show

documentary                animals          weathergirl

writer                              cartoon           romance home and garden

People

 

Programme

 

Kinds of film

 

 

 

 

Hướng dẫn:

Đặt các từ trong khung vào cột cho phù hỢp. Thêm nhiều từ nếu em biết.

People

(Người)

Programme

(Chương trình)

Kinds of film

(Loại phim)

newreader (người đọc tin), writer (nhà văn, tác giả), MC (người dẫn chương trình), weathergirl (nữ dự báo thời tiết)

home and garden (nhà và vườn), animals (động vật), game show (chương trình trò chơi), cartoon (phim hoạt hình)

documentary (phim tài liệu), romance (lãng mạn)

2   Use the words in the box to fill the text below.

comedies        educational

game shows   7 o'clock news

writers              national   

relax                 viewers 

VTV1 is a _____ (1) television channel in Viet Nam. It

attracts millions of _____(2) because it offers many

different interesting programmes. The ______ (3)

tells people what is happening in Viet Nam and the

rest of the world. ________ (4) bring a lot of laughter

and help people_______ (5) after a hard working day.

The most exciting programmes are________ (6). They

can be both entertaining and________ (7).

Many people work hard every day to produce quality programmes for television. Some of them are programme designers,______(8) and reporters.

Hướng dẫn:

Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành bài đọc sau.

(1) national      (2) viewers       (3) 7 o’clock news    (4) Comedies

(5)  relax       (6) game show (7) educational (8) writers

VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia ở Việt Nam. Nó thu hút hàng triệu người xem bởi vì nó đem đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin lúc 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và những nơi khác trên thế giới. Những chương trĩnh hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người giải khuây sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa giải trí vừa mang tính giáo dục.

Nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.

3   Use a question word to make a suitable question for each answer below.

1. -________ days a week do you go to class?

-I go to class five days a week.

2. -________ did you watch on TV last night?

-I watched The Red Spotted Squirrel.

3. -_________ do you like the Animals programme?

- Because I love animals.

4.   -_______ is your favourite television MC?

-I like Minh Phong in The Gift of Music.

5.   -________ was The Lonely Giraffe made?

-I don't know. But I first watched it on TV last year.

Hướng dẫn:

Sử dụng một từ để hỏi để đặt một câu hỏi phù hợp cho mỗi câu trả lời bên dưới.

1. How many days a week do you go to class?

Bạn đến lớp mấy ngày một tuần?

Tôi đến lớp 5 ngày một tuần.

2. What did you watch on TV last night?

Bạn xem gì trên truyền hình tối qua?

Tôi xem Con sóc đốm màu đỏ

3. Why do you like the Animals programme?

Tại sao bạn thích chương trìnli động vật?

Bởi vì tôi yêu động vật.

4. Who is your favorite television MC?

Người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của bạn là ai?

Mình thích Minh Phong trong chương trình Quà tặng Âm nhạc

5. When was the Lonely Giraffe made?

Chú Hươu cô đơn được làm khi nào?

Tôi không biết. Nhưng lần đầu tiên tôi xem nó là vào năm ngoái.

 

4   Use the conjunction provided to connect the sentences.

1. Ocean Life is on at 7.30. Laughing out Loud will follow, at 8.00. (and)

—>                                                                                 

2. I have watched The Seven Kitties many times. I like the film so much, (because)

->                                                                                                                               

3. BBC One is a British channel.VTV6 is a Vietnamese channel, (but)

->                                                                                                                               

4. Along the Coast is a famous TV series. I have never watched it. (although)

->       

5. I have a lot of homework tonight. I can't watch Eight Feet Below, (so)

->    

Hướng dẫn:

Sử dụng liên từ đã cho để nối câu.

1. Cuộc sông đại dương chiêu lúc 7:30. Sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00 (and)

—> Ocean life is on at 7:30 and Laugh out Loud will follow at 8:00.

(Cuộc sống đại dương chiếu lúc 7:30 và sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00).

2. Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần. Tôi rất thích phim đó. (because)

—► I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.

(Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì tôi rất thích phim đó).

3. BBC One là một kênh của nước Anh. VTV6 là một kênh Việt Nam (but)

—» BBC is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.

(BBC One là một kênh của nước Anh nhưng VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam).

4. Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng. Tôi chưa bao giờ xem nó. (although)

—► Although Along the Coast is a famous TV series, I have never watched it.

(Mặc dù Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, tôi chưa bao giờ xem nó).

—► Along the Coast is a famous TV series, but I have never watched it.

(.Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, nhưng tôi chưa bao giờ xem).

5. Tôi có nhiều bài tập về nhà. Tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below, (so)

—► I have a lot of homework tonight, so I cant watch Eight Feet Below. (Tôi có nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below).

           

5   Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme.

A: Hey Phong, did you watch the pig race on TV yesterday?

B: It's a sport. Pigs race around a small track. It's really very funny.

C: No. What is it?

D: Really? I've never seen it. What country is it in?

E: Well... When is it on?

F: Australia, America ... It's an attraction at many country fairs.

G: Discovery channel.

H: That sounds interesting. Which channel is it on?

I: At 9 o'clock Saturday morning or 10 o'clock Sunday evening.

J. Thank you. I'll watch it.

The correct order is: A...........

Hướng dẫn:

Sắp xếp lại các câu để hoàn thành bài đàm thoại về một chương trình truyền hình.

A  C   B   D   F  H   G   E  I K

A. Này Phong, hôm qua cậu có xem Cuộc đua lợn trên ti vi không?

c. Không. Nó là cái gì?

B. Nó là một chương trình thể thao. Những con lợn chạy đua quanh một đường đua nhỏ. Nó thật sự rất vui.

D. Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó ở nước nào?

F. Úc, Mỹ... Nó là một điểm thu hút ở nhiều hội chợ các nước.

H. Nghe hay đấy. Nó chiếu trên kênh nào?

G. Kênh Discovery.

E. À... Nó chiếu khi nào?

I. Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 10 giờ tối Chủ nhật

K. Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem nó.

6. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5.                                             

Gợi ý một chương trình truyền hình cho bạn bè. Làm thành bài đàm thoại dựa theo mẫu 5.

A: Hi Khang, did you watch Tom and Jerry yesterday?

Này Kliang, hôm qua cậu có xem Tom and Jerry không?

B: No. What is it?

Không. Nó là cái gì ?

Ả: It is a cartoon about one cat and one mouse. It’s so funny.

Nó là phim hoạt hình về một con mèo và một con chuột. Nó vui lắm.

B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV?

Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó chiếu khi nào?

A: It’s 9 A.M on Saturday or 8 P.M on Sunday.

Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 8 giờ tôi Chủ nhật.

B: Sound great. Which channel is it on?

Nghe hay đấy. Nó chiếu trẽn kênh nào?

A: Disney Channel.

Kênh Disney.

B: Thank you. I’ll watch it.

Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem nó.

                

Các bài học liên quan

Bài học nổi bật nhất

Đề thi lớp 6 mới cập nhật