A closer look 2 - trang 9 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới
Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần A closer look 2 - trang 9 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication - trang 11 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới
- Skills 1 - trang 12 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới
- Skills 2 - trang 13 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs.
Miss Nguyet: Tell us about yourself Duy.
Duy: Sure! I live near here now. This is my new school.
Wow! It (1. have)________ a
large playground.
Miss Nguyet:________ you_______ (2. have) any new
friends?
Duy:Yes. I________ (3. love) my new school and my
new friends, Vy and Phong.
Miss Nguyet:______ Vy____ (4. walk) to school with you?
Duy: Well, we often_____________ (5. ride) our bicycles
to school.
Miss Nguyet: Who's your teacher?
Duy: My teacher is Mr Quang. He's great. He_____
(6. teach) me English.
Miss Nguyet: What do you usually do at break time?
Duy: I play football but my friend Phong________
(7. not play) football. He______(8. read)
in the library.
Miss Nguyet: What time do you go home?
Duy: I_________ (9. go) home at 4 o'clock every day.
Then I_______ (10. do) my homework.
Miss Nguyet: Thank you.
Hướng dẫn:
(1. has) (2. Do you have) (3. love) (4. Does Vy walk)
(5. ride) (6. teaches) (7. doesn’t play)
(8. reads) (9. go) (10. do)
Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.
Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?
Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?
Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đáẵ Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
2. Correct the sentences according to the information in 1 above
Example:
Duy's new school has a small playground.
—> Duy's new school has a large playground.
- Duy doesn't live near here.
- Duy doesn't like his new school.
- Vy and Duy walk to school.
- Mr Quang teaches Duy science.
- At break time, Phong plays football.
Hướng dẫn:
Sửa câu theo thông tin ở phần 1.
Các em nên xem lại phần ngữ pháp về thì hiện tại đơn thật kỹ để làm bài này cho tốt nhé.
- Duy lives near here. Duy sống gần đây.
- Duy likes/love his new school. Duy thích trường mới.
- Vy and Duy ride bicycle to school. Day và Vy đạp xe đạp đến trường.
- Mr. Quang teaches Duy English. Thầy Quang dạy Day tiếng Anh.
- At break time, Phong reads in the library. Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.
3. Work in pairs. Make questions then interview your partner
1. you/ride your bicycle/to school
2. you/read/in the library/at break time
3. you/like/your new school
4. your friends/go to school/with you
5. you/do your homework/after school
Hướng dẫn:
Làm theo cặp. Đặt câu hỏi, sau đó phỏng vấn bạn học.
1. Do you ride your bicycle to school?
Bạn có đạp xe đạp đến trường không?
2. Do you read in the library at break time?
Bạn có đọc sácli trong tliư viện vào giờ giải lao không?
3.Do you like your new school? Bạn thích trường mới không?
4.Do your friends go to school with you?
Bạn của bạn có đến trường với bạn không?
5.Do you do your homework after school?
Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?
4. Listen to part of the conversation from Getting Started again. Then find and underline the present continuous form
Click tại đây để nghe:
Example:
Phong: Oh, someone's knocking at the door.
Hướng dẫn:
Nghe một phần bài đàm thoại từ Getting started (Bắt đầu) lần nữa. Sau đó tìm và gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn.
Mở CD và đọc lại bài đàm thoại trong phần “Getting Started” vài lần để nắm vững nội dung và các em gạch dưới những cụm từ sau: is knocking, is having, are wearing....
5. Complete the sentences with the correct form of the verbs
Example:
Yummy! I (have) my new friends.
Yummy! I'm having school lunch with my new friends.
- I (not play)_______ football now. I'm tired.
- Shh! They (study)_______ in the library.
- Vy and Phong (not do)_______ their homework.
- Now I (have) _______an English lesson with Mr Lee
- Phong, Vy and Duy (ride) _____their bicycles to school now
Hướng dẫn:
Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ.
Các em xem lại phần ngữ pháp về cách thành lập và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để làm bài tập này nhé.
- Bây giờ tôi không chơi (am not playing) bóng đá. Tôi mệt
- Shh! Họ đang học bài (are studying) trong thư viện
- Vy và Phong hiện không làm (are not doing) bài tập về nhà của họ.
- Bây giờ tôi đang có bài học (am having) tiếng Anh với thầy Lee
- Phong, Vy và Duy đang đạp (are riding) xe đạp đến trường.
6. Choose the correct tense of the verbs
1. My family have/are having dinner now.
2. Mai wears/is wearing her uniform on Mondays and Saturdays.
3. The school year in Viet Namm starts/is starting on Sep 5th.
4. Now Duong watches/is watching Ice Age on video.
5. Look. The girls skip/are skipping in the schoolyard.
Hướng dẫn:
Chọn hình thức đúng của động từ.
Các em nên tự đặt câu hỏi tại sao mình phải dùng thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn cho câu này. Trả lời được câu hỏi đó là các em đã hiểu bài. Hãy chú ý tào trung vào những câu có dùng trạng từ chỉ thời gian như: now, on Monday Saturday,... hoặc câu có dùng “Look!”.
1 My family is having dinner now.
Gia đình tôi đang ăn tối.
2. Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays.
Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.
3. The school year in Vietnam starts on Sep 5th.
Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.
4. Now Duong is watching Ice Age on video
Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.
5 Look! The girls are skipping in the schoolyeard.
Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.
7. Read Vy's e-mail to her friend
Hi Trang,
How are you? This is the first week at my new school. Now, I'm doing my homework in the library. I have lots to do already!
I have lots of friends and they are all nice to me. We study many subjects - maths, science, and English of course!
I have a new uniform, but I don't wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon, I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends?
School starts again next Monday. It's late now so I have to go home.
Please write soon.
Love,
Vy
a. Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now.
b. Compare Vy's first week with yours.
Example:
Me
- wear uniform every day
Vy
- wears uniform Mondays and Saturdays
Hướng dẫn:
Đọc thư điện tử (email) của Vy viết cho bạn cô ấy
Chào Trang,
Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ sinh đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Minh có nhiều thứ để làm lắm!
Minh có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn - toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.
Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày (chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy). Mình có những bài học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?
Trường học bắt đầu lại vào thứ Hai tới. Giờ thì trễ rồi. Chúc bạn ngủ ngon.
Viết cho mình sớm nhé.
Thân,
Vy
a. Gạch dưới những việc hay xảy ra hoặc luôn xảy ra. Gạch dưới việc đang xảy ra.
How are you? This is the first week at my new school. Now, I’m doing my homework in the library. I have lots to do already!
I have lots of friends, and they are all nice to me. We study many subjects — maths, science, and English of course!
I have a new uniform, but I don’t wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends? School starts again next Monday. It’s late now so good night.
Please write soon!
b. So sánh tuần đầu của Vy với em.
Me: - wear uniform every day
- study 5 subjects: maths, physics, judo, English, history
- study in the morning until 11:30 am
- play badminton/ go swimming with friends
Ví dụ: Both Vy and I are having an interesting first week.
Cả Vy và tôi đang có một tuần đầu đầy thú vị.
I wear my uniform every day, but Vy wears her uniform only on Mondays and Saturdays.
Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục vào thứ Hai và thứ Bảy hằng tuần.
- Unit 1: my new school
- Unit 2: my home
- Unit 3: my friends
- Review 1 (units 1 - 2 - 3)
- Unit 4: my neighbourhood
- Unit 5: natural wonders of the world
- Unit 6: our tet holiday
- Review 2 (units 4 - 5 - 6)
- Unit 7: television
- Unit 8: sports and games
- Unit 9: cities of the world
- Review 3 (units 7 - 8 - 9)
- Unit 10: our houses in the future
- Unit 11: our greener world
- Unit 12: robots
- Review 4 (units 10 - 11 - 12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 6 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 6 thí điểm