Speaking - Unit 2 trang 22 Tiếng Anh 12
Work in pairs. Express your point of view upon the following ideas, using the words or expressions in the box. (Làm việc từng đôi. Trình bày quan điểm của em về những ý tưởng sau, dùng những từ hay cụm từ trong khung.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Listening - Unit 2 trang 24 Tiếng Anh 12
- Writing - Unit 2 trang 25 Tiếng Anh 12
- Language Focus - Unit 2 trang 27 Tiếng Anh 12
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
SPEAKING
Task 1: Work in pairs. Express your point of view upon the following ideas, using the words or expressions in the box.
(Làm việc từng đôi. Trình bày quan điểm của em về những ý tưởng sau, dùng những từ hay cụm từ trong khung.)
- In Vietnam, three or even four generations may live in a home.
- A happy marriage should be based on love.
- In some Asian countries, love is supposed to follow marriage, not precede it.
- In some countries, a man and a woman may hold hands and kiss each other in public.
I think/feel/believe |
I don’t agree........ |
In my opinion,........................ |
It’s not true .... |
For me......................... |
That’s wrong |
Example:
I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof. They can help each other a lot.
That's not true. In some countries many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to lead independent lives.
Tạm dịch:
- Ở Việt Nam, 3 hoặc 4 thế hệ có thể sống chung một nhà.
- Hôn nhân hạnh phúc nên được dựa trên tình yêu.
- Ở một số nước châu Á, tình yêu được cho là đến sau khi kết hôn, không có trước hôn nhân.
- Ở một số nước, một người đàn ông có thể nắm tay và hôn nhau ở nơi công cộng.
Tôi nghĩ/ tin/ cảm thấy rằng ... |
Tôi không đồng ý ........ |
Theo ý kiến của tôi,................. |
Điều đó không đúng .... |
Theo tôi ......................... |
Điều đó sai rồi! |
Ví dụ:
Mình nghĩ thật là ý kiến hay khi ba hoặc bốn thế hệ sống chung một mái nhà. Họ có thể giúp đỡ nhau nhiều.
Điều đó không đúng. Ở nhiều quốc gia, nhiều người già thích sống ở viện dưỡng lão. Họ muốn hướng đến cuộc sống tự lập.
Hướng dẫn giải:
1. A: I think it's a good idea to have three or four generations living together under one roof. They can help one another a lot.
B: I don't agree. It's been said there's a “generation gap” between the old and the young. Therefore, there may usually be conflicts among family members. In some countries, specially in developing countries, old-aeed people like to live in a nursing homes, where they can lead independent lives.
2. C: In my opinion, it's obvious a happy marriage should he based on love, the true love, because love is the prerequisite for the family happiness. Only the true love can bring about forgiveness and sacrifice.
D:That's true. It’s love that joins a man with a woman together.
3. E: I don’t think it's a good idea that love can be supposed to follow the marriage. It's an obsolete thought. Everyone should have a right to make decisions for his / her own, especially the one relating to his /her personal life. In the other hand, he / she determines and chooses his / her spouse freely. We love something whenever we know and understand it well. The more we know, the more we like.
F:That’s my thought, too. A happy marriage should he built on love.
4. G: I think it's OK. Holding one's hands is a way to express one’s feelings or love, especially the intimacy.
H: I agree with you. How about kissing each other in public?
G: Personally, it’s not our traditional culture. Our personal feelings may not be performed in public. I mean in front of other people, except for appropriate or necessary circumstances.
Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến cá nhân của mình.
Tạm dịch:
1. A: Tôi nghĩ rằng nên có ba hoặc bốn thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà. Họ có thể giúp đỡ nhau rất nhiều.
B: Tôi không đồng ý. Người ta nói rằng có một "thế hệ Hap" giữa tuổi già và trẻ. Vì vậy thường có xung đột
giữa các thành viên trong gia đình. Ở một số nước, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, người già đã thích
sống trong viện dưỡng lão, nơi họ có thể sống một cuộc sống độc lập.
2. C: Theo tôi, rõ ràng là một cuộc hôn nhân hạnh phúc nên dựa trên tình yêu, tình yêu thực sự, bởi vì tình yêu
là điều kiện tiên quyết cho hạnh phúc gia đình. Chỉ có tình yêu đích thực mới có thể mang lại sự tha thứ và
hy sinh.
D: Đó là sự thật. Đó là tình yêu kết hợp một người đàn ông với một người phụ nữ với nhau.
3. E: Tôi không nghĩ rằng tốt nhất là tình yêu có thể được theo đuổi theo cuộc hôn nhân. Đó là một tư tưởng lỗi
thời. Mọi người nên có quyền tự quyết định, đặc biệt là người có liên quan đến cuộc sống cá nhân của mình. Mặt
khác, người đó quyết định và lựa chọn vợ / chồng của mình một cách tự do. Chúng tôi yêu cái gì đó bất cứ khi
nào chúng ta biết và hiểu nó tốt. Chúng ta càng biết nhiều (cái gì đó), chúng ta càng thích (nó).
F: Đó cũng là suy nghĩ của tôi. Một cuộc hôn nhân hạnh phúc nên anh xây dựng trên tình yêu.
4. G: Tôi nghĩ là ổn. Giữ tay là cách thể hiện cảm xúc hay tình yêu của một người, đặc biệt là sự gần gũi.
H: Tôi đồng ý với bạn. Làm thế nào về hôn nhau ở nơi công cộng?
G: Cá nhân, đó không phải là văn hoá truyền thống của chúng tôi. Cảm xúc cá nhân của chúng tôi có thể
không được trình diễn trước công chúng. Tôi muốn nói trước những người khác, trừ những hoàn cảnh thích
hợp hoặc cần thiết.
Task 2: Below are some typical features of the American culture. Work in pairs. Discuss and find out the corresponding features of the Vietnamese culture.
(Dưới đây là một vài điểm đặc trưng của Văn hóa Mĩ. Làm việc từng đôi, thảo luận và tìm những đặc điểm tương ứng của văn hóa Việt Nam.)
In America |
In Vietnam |
* Two generations (parents and children) live in a home. * Old-aged parents live in nursing homes. * Ii is not polite lo ask questions about age, marriage and income. * Americans can greet anyone in the family first. * Groceries are bought once a week. * Christmas and New Year holidays are the most important. * Americans celebrate birthdays and give presents at birthday parties. * Children sleep in their own rooms. |
|
Hướng dẫn giải:
In America |
In Vietnam |
* Two generations (parents and children) live in a home. * Old-aged parents live in nursing homes. * Ii is not polite lo ask questions about age, marriage and income. * Americans can greet anyone in the family first. * Groceries are bought once a week. * Christmas and New Year holidays are the most important. * Americans celebrate birthdays and give presents at birthday parties. * Children sleep in their own rooms. |
* Two or more generations can live in a home. * Old-aged parents often live with their children. It's a common mailer in Viet Nam, but now under the influence of Western culture, some people abide this rule, too. * Usually the inferior must greet the superior first. * Groceries can be bought at any time when necessary. * Only New Year (Lunar New Year-Tet) holidays are the most importanit. * Now this custom is also done in Vietnamese families, but usually in rich or young ones. Most Vietnamese people celebrate parents' or grandparents' death anniversay. * Small children usually sleep with their parents, but older children sleep in their own room. |
Tạm dịch:
Mỹ |
Việt Nam |
* Hai thế hệ (cha mẹ và con cái) sống trong nhà. * Cha mẹ già ở nhà dưỡng lão. * Ii không lịch sự lo hỏi về tuổi, kết hôn và thu nhập. * Người Mỹ có thể chào đón bất cứ ai trong gia đình * Hàng tạp hóa được mua mỗi tuần một lần. * Các ngày lễ Giáng sinh và Năm mới là quan trọng * Người Mỹ chào mừng sinh nhật và tặng quà trong bữa tiệc * Trẻ em ngủ trong phòng riêng. |
* Hai hoặc nhiều thế hệ có thể sống trong nhà.
* Cha mẹ lớn tuổi thường sống với con cái. Đây là một bưu gửi thông thường ở Việt Nam, nhưng bây giờ dưới ảnh hưởng của văn hoá phương Tây, một số người cũng tuân theo luật này. * Thông thường người thấp kém phải chào đón người cao cấp đầu tiên. * Cửa hàng tạp hoá có thể mua bất cứ lúc nào khi cần thiết. * Những ngày lễ Tết (Tết Nguyên đán) là những ngày nghỉ lễ lớn nhất. * Bây giờ thói quen này cũng được thực hiện trong gia đình Việt Nam, nhưng thường ở những người giàu hoặc trẻ. Hầu hết mọi người Việt Nam mừng ngày sanh của cha mẹ hay ông bà. * Trẻ nhỏ thường ngủ cùng bố mẹ, nhưng trẻ lớn hơn ngủ trong phòng riêng. |
Task 3: Work in groups. Talk about the similarities and differences between Vietnamese and American cultures, using the features discussed in Task 1.
(Làm việc từng nhóm. Thảo luận những điểm tương tự và khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Mĩ, dùng những đặc điềm được thảo luận ờ Task 1.)
Example:
There are differences and similarities between Vietnamese and American cultures. In America, two generations (parents and children) live in a home. In Vietnam, two, three or even four generations live under one roof.
Hướng dẫn giải:
A: I think there are various differences between Vietnamese and American cultures.
B: For example?
C: Well. In the United States, usually only two generations (parents and children) live under one roof. Meanwhile in Viet Nam you can see three or more generations living in the same home.
D: A different feature between two cultures is old-aged Americans often live in nursing homes, but Vietnamese old people usually live with their children or grandchildren.
A: In America, asking about age, salary and religion is considered impolite, but it’s OK or acceptable in Viet Nam. This custom, however, is also kept by some Vietnamese people, especially among young citydwellers.
B: About greetings, in the US anyone can greet the others in the family first, but in Viet Nam young or inferior people must greet the old or superior first.
C: Christmas and New Year are the most important holidays in America, but in Viet Nam only Lunar New Year is the most important.
D: Americans usually buy groceries or go shopping at weekends, but Vietnamese people can buy groceries or things at any time they need or want. I think it depends on lifestyle and family activities.
A: About the ways of expressing love or sentiments, Americans can kiss or embrace each other in public, but this is considered unpleasant to eyes in Viet Nam.
B: Birthdays or wedding anniversaries are usually celebrated in American families; they are considered important family celebrations . In Viet Nam we also see this custom, but only in young or rich families.
C: One more difference in two cultures: American children sleep in their own rooms, meanwhile Vietnamese parents let their children sleep with them, especially small children.
Tạm dịch:
Ví dụ:
Có những sự khác nhau và giống nhau giữa văn hóa Mỹ và Việt Nam. Ở Mỹ, hai thế hệ (bố mẹ và con cái) sống cùng một nhà. Ở Việt Nam, hai, ba hoặc thậm chí là 4 thế hệ sống chung một mái nhà)
A: Tôi nghĩ có nhiều khác biệt giữa văn hoá Việt Nam và Mỹ.
B: Ví dụ?
C: Vâng. Ở Hoa Kỳ, thường chỉ có hai thế hệ (cha mẹ và con cái) sống dưới một mái nhà. Trong khi đó ở Việt Nam bạn có thể thấy ba hoặc nhiều thế hệ sống cùng nhà.
D: Một đặc điểm khác biệt giữa hai nền văn hoá là người già ở Mỹ thường sống trong các nhà dưỡng lão, nhưng người già Việt Nam thường sống với con cái và con của họ.
A: Ở Mỹ, hỏi về tuổi tác, tiền lương và tôn giáo được xem là bất lịch sự, nhưng điều đó là OK hoặc có thể chấp nhận được ở Việt Nam. Tuy nhiên, phong tục này cũng được lưu giữ bởi một số người Việt Nam, đặc biệt là những người ở thành thị trẻ tuổi.
B: Về lời chào, ở Mỹ mọi người có thể chào đón những người khác trong gia đình đầu tiên, nhưng ở Việt Nam những người trẻ hoặc người thấp kém phải chào đón người già hoặc cao cấp trước tiên.
C: Giáng sinh và Năm mới là những ngày nghỉ quan trọng nhất ở Mỹ, nhưng ở Việt Nam chỉ có Tết Nguyên đán là quan trọng nhất.
D: Người Mỹ thường mua các cửa hàng tạp hoá hoặc đi mua sắm vào cuối tuần, nhưng người Việt Nam có thể mua đồ ăn tạp hoặc đồ vật bất cứ lúc nào họ cần hoặc muốn. Tôi nghĩ rằng nó phụ thuộc vào lối sống và các hoạt động gia đình.
- Unit 1. home life- đời sống gia đình
- Unit 2: cultural diversity - tính đa dạng văn hóa
- Unit 3: ways of socialising - các cách thức giao tiếp xã hội
- Unit 4 : school education system - hệ thống giáo dục nhà trường
- Unit 5 : higher education - giáo dục đại học
- Unit 6 : future jobs - việc làm tương lai
- Unit 7 : economic reforms - cải cách kinh tế
- Unit 8 : life in the future - cuộc sống ở tương lai
- Unit 9 : deserts - sa mạc
- Unit 10 : endangered species - các chủng loại bị lâm nguy
- Unit 11 : book - sách
- Unit 12 : water sports - thể thao dưới nước
- Unit 13 : the 22nd sea game - đông nam á vận hội lần thứ 22
- Unit 14 : international organizations - các tổ chức quốc tế
- Unit 15 : women in society - phụ nữ trong xã hội
- Unit 16 : the associantion of southeast asian nations - hiệp hội các quốc gia đông nam á
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 12