Nêu ví dụ về các dạng năng lượng trong tế bào - trang 53 Dạng chủ yếu của năng lượng trong tế bào là hóa năng.
Hãy giải thích do đâu nguyên phân lại có thể tạo ra được 2 tế bào con có bộ NST giống y hệt tế bào mẹ - trang 74 Nhân đôi AND dẫn tới nhân đôi NST.
Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 trang 75 sinh học lớp 10 Câu 1. Chu trình tế bào gồm những giai đoạn nào, nêu ý nghĩa của việc điều hòa chu kì tế bào.
Giải thích tại sao giảm phân lại tạo ra số lượng NST giảm đi 1 nửa - trang 78 Ở hình 19.1 ta thấy NST được nhân đôi 1 lần, ở kỳ giữa I, các NST kép tương đồng xếp thành 2 hàng trên NST.
Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 trang 80 sinh học lớp 10 Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I. Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
Mục tiêu bài thực hành Sau khi học xong bài này, học sinh phải: Xác định được các kì khác nhau của nguyên phân dưới kính hiển vi.
Nội dung và cách tiến hành Đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật (rễ hành) vào giữa hiển vi trường, nơi có nguồn sáng tập trung.
Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào 1. Khái niệm năng lượng Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công.
Chuyển hóa vật chất Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. Nhờ chuyển hóa vật chất.
Chu kì tế bào Chu kì tế bào (hình 18.1) là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
Quá trình phân bào 1. Phân chia nhân: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực.
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.
Giảm phân I 1. Kì đầu I: Giống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử (crômatit) vẫn còn dính với nhau tại tâm động.
Giảm phân II Phân bào giảm phân II cơ bản giống như nguyên phân cũng bao gồm các kì: kì đầu n, kì giữa II, kì sau II và kì cuối II (hình 19.2).
Ý nghĩa của giảm phân Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.
Tóm tắt các nội dung cơ bản của phần sinh học tế bào 1. Thành phần hóa học của tế bào Bốn nguyên tố C, H, O và N là những nguyên tố chính góp phần tạo nên khoảng 96% khối lượng các cơ thể sống.
Hướng dẫn ôn tập Để có thể nắm chắc được các khái niệm và nội dung cơ bản của từng bài từng chương và thấy được các mối quan hệ hữu cơ giữa các kiến thức của các bài, các chương với nhau, các em nên tuân theo một quy trình sau đây.