A Closser Look 2 trang 29 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
Làm theo hai đội. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm.
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication trang 31 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Skills 1 trang 32 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Skills 2 trang 33 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Ngữ pháp
Giải thích ngữ pháp
PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
A. CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences): Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là
người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
Ví dụ 1: I asked a question. Tôi đã hỏi một câu hỏi.
Ví dụ 2: A question was asked by me. Một câu hỏi được hỏi bởi tôi.
Trong ví dụ trên, ví dụ 1 là thể chủ động, chủ ngữ I là chủ thể gây ra hành động, a question làm tân ngữ, là đối tượng chịu sự tác động của hành động. Ví dụ 2 là thể bị động của ví dụ 1, chủ ngữ I trở thành tân ngữ trong câu bị động,đi với giới từ by, tân ngữ a question trở thành chủ ngữ trong câu bị động. Cấu trúc của hai câu này khác nhau nhưng ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Lưu ý
- Chỉ những động từ có một tân ngữ đi theo sau (tức là những ngoại động từ) mới chuyển sang câu bị động được
- Tân ngữ (Object) trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động.
B. CẤU TRÚC
* Thể khẳng định (Affirmative form)
S + be + p.p (Past Participle) + (by + 0)
Ex: The picture was painted by Tom.
S be + p.p O
Bức tranh được vẽ bởi Tom.
* Thể phủ định (Negative form)
S + be not + p.p + (by + 0)
Ex: The picture was not painted by Tom.
s be + p.p o
Bức tranh không được vẽ bởi Tom.
Thể nghi vấn (Interrogative form)
Be + S + p.p + (by + 0)?
Ex: Was the picture painted by Tom?
Be S p.p o
Có phải bức tranh được vẽ bởi Tom không?
Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì cuar câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp.
C. CÁCH DÙNG
Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:
1) Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.
Ex: Her legs were broken in the accident yesterday. Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai nạn hôm qua.
The house is swept every day. Ngôi nhà được quét mỗi ngày.
The pen has been put into the box. Cây viết được đặt vào hộp.
I was told that you would meet me at the bookstore.
Tôi đã được nói rằng bạn sẽ gặp tôi tại nhà sách.
2) Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.
Ex: This letter must be written by his sister.
Lá thư này phải được viết bởi chị gái của anh ấy.
The house next-door/nextdoor has been bought by Mr. Tung.
Nhà kế bên đã được ông Tùng mua.
3) Khi người nói đưa ra phép lịch sự, kế hoạch, chính sách, nhưng không cần phải nói hoặc tránh nói ra hành dộng.
Ex: It is generally considered impolite to interrupt others' conversation.
Ngắt quãng cuộc nói chuyện của người khác bị xem là bất lịch sự.
It's hoped that such things would not happen again.
Hi vọng việc như vậy sẽ không xảy ra lần nữa.
Your proposal is generally considered impractical.
Đề xuất của bạn nhìn chung bị coi/đánh giá là thiếu thực tế.
4) Thông báo, bố cáo trang trọng hoặc mô tả sự việc khách quan thường dùng thể bị động.
Ex: The applicant is required to fill in this form first.
Người xin việc đầu tiên được yêu cầu điền vào mẫu đơn.
Passengers are requested to remain seated until the train comes to a complete stop. Hành khách được yêu cầu ngồi nguyên vị trí cho đến khi tàu lửa dừng lại hoàn toàn.
Four engineers were killed in England. Bốn kĩ sư đã bị giết ở Anh.
5) Để hành ván lưu loát hoặc theo tình huống cụ thể và để tránh lặp lại chủ từ. Ex: The famous star appeared and was warmly welcomed by the people.
Diễn viên nổi tiếng xuất hiện và được chào đón nhiệt liệt bởi mọi người. The film won the prize and was directed by Trung Du Dan.
Bộ phim giành giải được viết bởi Trung Du Dân.
CÁCH CHUYỂN SANG CÂU BỊ ĐỘNG
1) Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện như sau
Active S(A) |
V(A) |
O(A) |
Passive S(P) |
V(P |
by + 0(P) |
V(A): động từ ở câu chủ động;
V(P): be + p.p động từ ở câu bị động
a) Lấy tân ngữ (O) trong câu chủ động làm chủ ngữ (S) trong câu bị động.
b) Động từ V(A) đổi sang V(P). Chú ý thì của câu luôn không đổi, động từ be phải phù hợp với chủ ngữ và thì của câu.
c) Chủ ngữ S(A) trong câu chủ động trở thành tân ngữ O(P) đứng sau by trong câu bị động. Nếu không cần thiết làm rõ chủ ngữ gây ra hành động có thể lược bỏ đi cụm từ by + tân ngữ.
2) Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau:
TENSES (Các loại thì) |
PASSIVES STRUCTURE (Cấu trúc bị động) |
present simple I learn English. |
is/ are/ am + p.p English is learned (by me). |
present progressive She is reading the book. |
is/ are/ am + being + p.p The book is being read (by her). |
Past simple The little boy broke the glass. |
was / were + p.p The glass was broken by the little boy. |
Past progressive The police were interrogating him. |
was/ were + being + p.p He was being interrogated by the police. |
Present perfect She has cooked the food. |
have/ has been + p.p The food has been cooked (by her). |
Past perfect They had watched two films before they went to bed last night. |
had been + p.p Two films had been watched before they went to bed last night. |
Future simple They will cover the road with a red carpet tomorrow. |
will be + p.p The road will be covered with a red carpet tomorrow. |
Future progressive I will be holding the wedding party ưi Ha. Noi next month. |
will be being + p.p My wedding party will be being held in Ha Noi next month. |
Future perfect We will have completed the building before Christmas. |
will have been + p.p The building will have been completed before Christmas. |
* Lưu ý:
1) Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng.
Chủ ngữ (S) |
Tân ngữ (0) |
|
I |
-> |
Me |
We |
— |
Us |
You |
-> |
You |
He |
-> |
Him |
She |
-> |
Her |
It |
-> |
It |
They |
—> |
Them |
2) Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody, people,... khi chuyển sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by someone, by somebody, by people,...
Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động) Họ xây công viên năm 2009 > (câu bị động) The park was built (by them) in 2009.
1. Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.
Was any one injured?
Only a few minor injuries were reported.
It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.
They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.
They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.
2. Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.
1. was scattered
Những mảnh vụn được mang qua miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.
2. are built
Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.
3. were taken
Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.
4. will be predicted
Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.
5. will be delivered
Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.
3. Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.
1. Food and blankets have been given out to homeless people.
Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.
2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.
Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.
3. Was the whole village destroyed?
Cả ngôi làng đã bị phá hủy pliải không?
4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.
Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.
5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.
Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.
4. a. Đọc phần đàm thoại từ Bắt đầu. Chú ý phần gạch chân.
Giải thích ngữ pháp
The past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
b
a) Thể khẳng định (Affirmative form)
S + had + p.p
Ex: I had left my wallet at home. Tôi đã để quên ví ở nhà.
b) Thể phủ định (Negative form)
s + hadn’t + p.p
Ex: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
Ngôi nhà rất dơ. Mấy tuần rồi họ đã không lau dọn nhà.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form}
Had + s + p.p?
Ex: Where had he put his wallet?
Anh ấy đã để ví ở đâu?
Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
a) Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
By the end of last semester, we had finished Book IV.
Cuối học kỳ trước, chúng ta đã hoàn thành quyển 4.
Before his mother came back, he had tidied up the whole room.
Trước khi mẹ về, anh ấy đã dọn dẹp xong căn phòng.
b) Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).
I had seen him before he saw me.
Tôi đã nhìn thấy anh ta trước khi anh ta nhìn thấy tôi. (hành động “tôi nhìn thấy anh ta trước” chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn hành động “anh ta nhìn thấy tôi” sau chia ở thì quá khứ đơn)
She remembered she had returned the money to Alice, but Alice just forgot it.
Cô ấy nhớ đã trả lại tiền cho Alice nhưng Alice lại quên, (hành động “cô ấy trả lại tiền” xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, còn hành động “Alice đã quên” xảy ra sau nên chia quá khứ đơn)
c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom.
Chúng tôi đã học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ.
I had worked for several hours when he called.
Tôi đã làm việc dược vài tiếng khi anh ta gọi.
She told me that she had walked for two hours.
Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã đi dạo được khoảng 2 giờ.
Before we knew him, he had made some friends.
Trước khi chúng tôi biết anh ấy, anh ấy đã có một vài người bạn.
b. Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?
— Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.
Ex: People had managed to leave the flooded villages by 11 o’clock last night. Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.
- Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.
Ex: People had already left the flooded villages when rescue workers arrived. Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.
5. Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
1. has left; erupted
Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.
2. arrived; had stopped
Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.
3. had spent, arrived
Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.
4. got; hadn’t taken
Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.
5. found; had bought
Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.
6. Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.
1. Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi?
She had left home to grandmother’s house.
Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.
2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua?
I had watched TV.
Tôi đã xem ti vi.
3. Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay.
I had got an accident on the way to school.
Tôi bị một tai nạn trên đường đến trường.
4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?
I had play badminton with Mai.
Tôi đã chơi cầu lông cùng Mai.
5. Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?
Mai had called me about the homework.
Mai gọi cho tôi hỏi về bài tập về nhà.
7. Trò chơi
Làm theo hai đội. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.
Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present.
Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.
Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.
Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm