A Closer Look 2 trang 51 Unit 5 SGK Tiếng Anh 8 mới
Nối mỗi cặp câu với một trạng từ liên từ thích hợp trong khung để làm thành câu phức.
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication trang 53 Unit 5 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Skills 1 trang 54 Unit 5 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Skills 2 trang 55 Unit 5 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Viết S cho câu đơn và C cho câu phức.
1. s. Tôi thích chơi quần vợt với bạn bè mỗi cuối tuần.
2. c. Tôi thích mùa xuân, nhưng tôi không thích mưa xuân.
3. c. Tôi từng đến Hạ Long 2 lần và tôi tham gia lễ hội hóa trang ở đó một lần.
4. s. Gia đình tôi và tôi đã đi đến Lễ hội Biển ở Nha Trang vào năm 2011.
5. s. Tôi thích Lễ hội Trung thu và mong chờ nó mỗi năm.
2. Nối mỗi cặp câu với một liên từ phù hợp trong khung để làm câu phức
1. At Mid-Autumn Festival, children carry beautiful lanterns, so it’s a memorable childhood experience.
Vào lễ hội Trung thu, trẻ em mang những lồng đèn xinh đẹp, vì vậy nó là một kỷ niệm trẻ thơ đáng nhớ.
2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well. Trong suốt dịp Tết, người Việt Nam mua tất cả các loại bánh kẹo và họ còn làm bánh chưng nữa.
3. The Hung King’s sons offered him many special foods, but Lang Liey just brought him a chung cake and a day cake.
Các con của vua Hùng tặng cho ông những món ăn đặc biệt, nhưng Lang Liêu lại mang cho ông một cái bánh chưng và một cái bánh dày.
4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.
Để chào đón Tết, chúng tôi trang trí nhà với hoa đào, hoặc chúng tôi có thể mua một cây quất để trưng lâu dài.
5. The Huong Pagoda Festival is always crowded, yet we like to go there to pray for goof fortune and happiness.
Lễ hội chùa Hương luôn đông đúc, nhưng chúng tôi thích đến đó để cầu điều may và hạnh phúc.
3. Nối mỗi cặp câu với một trạng từ liên từ thích hợp trong khung để làm thành câu phức.
1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.
Chử Đồng Tử và Thánh Gióng cả hai đều là thuyền thuyết; tuy nhiên, họ được thờ cúng vì những điều khác nhau.
2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.
Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam, vì vậy hầu hết người Việt Nam đều trở về nhà vào dịp Tết.
3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.
Tết là thời gian cho chúng ta thờ cúng tổ tiên, tuy nhiên nó cũng là thời gian đoàn viên gia đình.
4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise. They not get good luck.
Người Khmer tin rằng họ phải thả nổi lồng đèn, nếu không họ không gặp điều may.
5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless / Iiowever, it has become a public holiday in Vietnam since 2007
Lễ hội đền Hùng là một lễ hội địa phương; tuy nhiên nó đã trở thành một ngày lễ chung ở Việt Nam từ năm 2007.
4. Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ thuộc để làm thành câu phức.
1 - b
Khi giặc Ân vào Việt Nam, thuyền thuyết nói rằng cậu bé 3 tuổi lớn nhanh như thổi và đánh chống lại chúng.
2 - d
Bởi vì quan họ là bài hát dân gian của Bắc Ninh, chỉ loại hình hát này mới được phép hát ở lễ hội Lim.
3 - e
Mặc dù Tiên Dung là con của vua Hùng thứ 18, cô ấy vẫn kết hôn với người đàn ông nghèo Chử Đồng Tử.
4 - f
Nếu cặp bò trong lễ hội đua bò đi ra ngoài hàng, chúng không thể tiếp tục cuộc đua.
5 - a
Mặc dù lễ hội chọi trâu nghe đáng sợ, nhưng nó là một phần cần thiết của nghi lễ để thờ cúng thần Nước.
6 - c
Trong khi thuyền rồng ở ghe Ngo Sóc Trăng đang đua, đám đông cổ vũ họ với trống và còng.
5. Điền vào mỗi khoảng trống với một từ phù hợp when, while, even though!although, because, if.
LỄ HỘI ĐUA VOI
(1) Because (2) If (3) when
(4) while (5) When (6) Although
Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M’Nông vào mùa xuân ở buôn Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Bởi vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, người dân làng thường chọn một khu vực bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.
Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệng được đưa ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được khuyến khích bằng âm thanh của trống, còng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.
Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng mọi người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.
6. Sử dụng từ riêng để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.
1. Although I like the Giong Festival, I don’t have much chance to join it. Mặc dù tôi thích lễ hội Gióng, nhưng tôi không có nhiều cơ hội đề tham gia.
2. Because it is one of the most famous festivals, so many people take part in it. Bởi vì nó là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất, có rất nhiều người tham gia.
3. If you go to Soc Son, you should visit Giong Temple.
Nếu bạn đi đến Sóc Sơn, bạn nên thăm đền Gióng.
4. When people go to Huong Pagoda, people bring fruit to worship Hung King. Khi người ta đi chùa Hương, người ta thường mang trái cây đến thờ cúng vua Hùng.
5. While people are travelling along Yen stream, they can enjoy the beautiful scenery of the area. Khi người ta đi dọc sông Yên, họ có thể tận hưởng cảnh đẹp của khu vực này.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm