Giải bài C1, C2, C3 trang 42 SGK vật lý 6
C2: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong câu sau:
C1: Từ kết quả thí nghiệm, hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật.
Trả lời:
Tuỳ theo kết quả thí nghiệm thu được, câu trả lời khi đó có thể là : Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
C2: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong câu sau :
Khi kéo vật lên theo phương thắng đứng cần phải dùng lực (1).................... trọng lượng của vật.
Trả lời:
( 1) - ít nhất bằng (bao hàm cả từ "lớn hơn")
C3: Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo này.
Trả lời:
Các khó khăn có thể là : trọng lượng của vật lớn mà lực kéo của tay người thì có hạn, nên phải tập trung nhiểu bạn, tư thế đứng để kéo không thuận lợi (dễ ngã, không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể,...).
Trên đây là bài học "Giải bài C1, C2, C3 trang 42 SGK vật lý 6" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 6" nhé.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo nhé! Và đừng quên xem đầy đủ các bài Giải bài tập Vật Lí Lớp 6 của dayhoctot.com.
Các bài học liên quan
Nêu hai thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng.
C5. Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình 15.5.
Đo trọng lượng của vật và ghi kết quả vào bảng dưới. -Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo ba trường hợp ghi trong bảng.
Tìm ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
Ròng rọc ở hình 16.2.a SGK là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định
Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng như hình (SGK) và ghi kết quả đo được vào bảng
C4. Tìm từ thích hợp để điền vào chồ trống của các câu sau: a) Ròng rọc (1)... có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
Các chương học và chủ đề lớn
Học tốt các môn khác lớp 6