Trường THCS Nguyễn Du – Đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn Lý có đáp án chi tiết
DayHocTot.com xin gửi tới các em học sinh Trường THCS Nguyễn Du – Đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn Lý có đáp án chi tiết. Hy vọng nó sẽ giúp các em học và làm bài tốt hơn.
- Đề thi, bài kiểm tra liên quan:
- Đừng bỏ qua đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn Lý cực hay dưới đây – có đáp án
- Đề Kiểm tra Vật Lý lớp 6: Vì sao ngồi dưới tán cây mát hơn dưới mái che bằng tôn
- 6 câu hỏi hay trong đề cuối năm Vật Lý lớp 6 năm học 2016 – 2017
- Ngữ pháp tiếng anh đầy đủ nhất
Cùng thử sức với đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn Vật Lý của trường THCS Nguyễn Du có đáp án. Câu 2: (1,5 điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích (bình thủy) rồi đậy nút ngay, nút hay bật ra ngoài. Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 MÔN VẬT LÍ – LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
A.TRẮC NGHIỆM: (Phần trắc nghiệm 3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Khi không khí nóng lên thì
A. Thể tích của nó giảm. B. Khối lượng riêng của nó giảm.
C. Trọng lượng của nó giảm. D. Khối lượng của nó giảm.
Câu 2. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
B.Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
C.Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.
D.Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm.
Câu 3. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng:
A. Chất lỏng biến thành chất rắn.
B. Chất lỏng biến thành chất khí.
C. Chất rắn biến thành chất khí.
D. Chất khí biến thành chất lỏng.
Câu 4. Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế có công dụng
A. Làm cho thuỷ ngân di chuyển theo một chiều nhất định.
B.Hạn chế thuỷ ngân từ bầu tràn lên ống.
C.Để tạo hình cho nhiệt kế.
D.Giữ cho mực thuỷ ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ của bệnh nhân.
Câu 5. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi
A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong cốc càng ít.
C. Nước trong cốc càng nhiều. D. Nước trong cốc càng lạnh.
6. Khi nóng lên, cả thuỷ ngân lẫn ống thuỷ tinh làm nhiệt kế đều nở ra nhưng thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh là do
A. Khi đo nhiệt độ, chỉ có thuỷ ngân bị nóng lên.
B.Thuỷ tinh nở ra nhiều hơn.
C.Thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh.
D.Thuỷ ngân là kim loại nên nở ra nhiều hơn thuỷ tinh.
7. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn đèn dầu.
C. Đốt một ngọn nến.
D. Đúc một cái chuông đồng.
8. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để
A. Để cho việc đi lại chăm sóc cây.
B.Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C.Giảm bớt sự thoát hơi nước ở lá, làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D.Đỡ tốn diện tích đất trồng.
9. Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì
A. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép.
B. Bê tông và thép không bị nở vì nhiệt.
C. Bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.
D. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép.
10. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi:
A. Mặt thoáng lọ càng lớn.
B. Lọ càng lớn.
C. Lọ càng nhỏ.
D. Mặt thoáng lọ càng nhỏ.
11. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
B.Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
C.Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
D.Tăng cường độ lớn của lực dùng để kéo cờ lên cao.
Câu 12. Trường hợp nào dưới đây liên quan đến sự đông đặc?
A. Ngọn nến vừa tắt.
B. Ngọn đèn dầu đang cháy.
C. Ngọn nến đang cháy.
D. Cục nước đá để ngoài nắng.
B.TỰ LUẬN: (Phần tự luận 7,0 điểm )
1. (2điểm)
– Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí.
– Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2: (1,5 điểm)
Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích (bình thủy) rồi đậy nút ngay, nút hay bật ra ngoài. Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
3: (1,5 điểm)
Hãy nêu tên các loại nhiệt kế đã học. Cho biết công dụng các loại nhiệt kế đã nêu.
4: (1,0 điểm)
Đồ thị (hình1) biểu diễn nhiệt độ thay đổi theo thời gian của nước đá. Dựa vào đồ thị hãy cho biết các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE biểu diễn quá trình nào?
5:(1,0 điểm)
Khi nhiệt độ tăng thêm 100C thì một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,015mm. Nếu dây đồng đó dài 40m, khi nhiệt độ tăng thêm 5000C thì sẽ có độ dài là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
A.TRẮC NGHIỆM: (3,0điểm) Mỗi câu 0,25điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đề A | B | C | C | A | A | A | B | D | D | D | D | C |
Đề B | B | D | D | D | D | C | B | C | C | A | A | A |
B.TỰ LUẬN: (7,0điểm)
1.
(2,0điểm) |
– Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn – Nhiệt độ , gió – Diện tích mặt thoáng |
0,5
0,5 0,5-0,5 |
2
(1,5điểm) |
-Khi rót nươc nóng ra khỏi phích có một lượng không khí ở ngoài tràn vào
– Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm nóng lên, nở ra, làm bật nút phích. – Để tránh hiện tượng này ta rót nước nóng ra để vài giây rồi mới đậy nút phích. |
0,5
0,5
0,5 |
3
(1,5điểm) |
-Nhiệt kế y tế –Đo nhiệt độ cơ thể
-Nhiệt kế rượu- Đo nhiệt độ khí quyển -Nhiệt kế thủy ngân – Dùng trong phòng thí nghiệm |
0,25-0,25
0,25-0,25 0,25-0,25 |
4
(1,0điểm) |
AB: Nước đá tăng nhiệt độ -80C đến 00C.
BC: Nước đá nóng chảy. CD: Nước tăng nhiệt độ 00C đến 1000C. DE: Nước bay hơi. |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
5
(1,0điểm) |
40m dây đồng tăng thêm khi nhiệt độ tăng thêm 100C là:
0,015 . 40 = 0,6 mm 40m dây đồng tăng thêm khi nhiệt tăng thêm 5000C là (0,6 :10) . 500 = 30mm. = 0,03m Vậy chiều dài của dây đồng khi ở nhiệt độ 5000C là: 40 + 0,03 = 40,03 m.
|
0,25
0,25
0,5
|