Giải bài 1 trang 44 sgk Vật lí 10
Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (vA = 0) đến điểm B, kết quả cho trong Bảng
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 2 trang 44 sgk Vật lí 10
- Bài 3 trang 44 sgk Vật lí 10
- Lý thuyết sai số của phép đo các đại lượng vật lí
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (vA = 0) đến điểm B, kết quả cho trong Bảng 7.1.
1. Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian: Phép đo này trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n = 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu?
Bảng 7.1
n |
t |
∆ti |
∆t’ |
1 |
0,398 |
|
|
2 |
0,399 |
|
|
3 |
0,408 |
|
|
4 |
0,410 |
|
|
5 |
0,406 |
|
|
6 |
0,405 |
|
|
7 |
0,402 |
|
|
Trung bình |
|
|
|
Trả lời:
n |
t |
∆ti |
∆t’ |
1 |
0,398 |
0,006 |
|
2 |
0,399 |
0,005 |
|
3 |
0,408 |
0,004 |
|
4 |
0,410 |
0,006 |
|
5 |
0,406 |
0,002 |
|
6 |
0,405 |
0,001 |
|
7 |
0,402 |
0,002 |
|
Trung bình |
0,404 |
0,004 |
0,001 |
Thời gian rơi trung bình \( \bar{t}\) = 0,404s
Sai số ngẫu nhiên: ∆t = 0,004 s
Sai số dụng cụ: ∆t’ = 0,004 + 0,001 = 0,005 s
Kết quả: t = \( \bar{t}\) + ∆t = 0,404 ± 0,005 s
Đây là phép đo trực tiếp.
Nếu chỉ đo ba lần: (n = 1, 2, 3) thì kết quả đo phải lấy sai số cực đại.
t = \( \bar{t}\) ± ∆t
Với \( \bar{t}\) = \( \frac{0,398+0,399+0,408}{3}\) ≈ 0,402
∆t = 0,006s
=> t = 0,402 ± 0,006s.