Giải bài 34 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1
Bài 34. Rút gọn các biểu thức sau:
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 35 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1
- Bài 36 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1
- Bài 37 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 34. Rút gọn các biểu thức sau:
a) \( ab^{2}.\sqrt{\frac{3}{a^{2}b^{4}}}\) với a < 0, b ≠ 0;
b) \( \sqrt{\frac{27(a - 3)^{2}}{48}}\) với a > 3;
c) \( \sqrt{\frac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}\) với a ≥ -1,5 và b < 0;
d) (a - b).\( \sqrt{\frac{ab}{(a - b)^{2}}}\) với a < b < 0.
Hướng dẫn giải:
a)
Vì \(a < 0, b\neq 0\) nên \(|a|=-a\)
\(ab^{2}.\sqrt{\frac{3}{a^{2}b^{4}}}=ab^2.\frac{\sqrt{3}}{|a|b^2}=ab^2.\frac{\sqrt{3}}{-ab^2}=-\sqrt{3}\)
b)
Vì \(a > 3\) nên \(a-3>0\Rightarrow |a-3|=a-3\)
\(\sqrt{\frac{27(a - 3)^{2}}{48}}=\sqrt{\frac{27}{48}}.|a-3|=\frac{3}{4}(a-3)\)
c)
\(a \geq -1,5\Leftrightarrow a+1,5>0\Leftrightarrow 2a+3>0\)
\(\Rightarrow |2a+3|=a+3\)
\(b<0\Rightarrow |b|=-b\)
\(\sqrt{\frac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}=\frac{\sqrt{(2a+3)^2}}{|b|}=\frac{|2a+3|}{-b}=-\frac{2a+3}{b}\)
d)
Vì \(a < b < 0\) nên \(a-b<0\Rightarrow |a-b|=b-a\)
\((a - b).\sqrt{\frac{ab}{(a - b)^{2}}}=(a-b).\frac{\sqrt{ab}}{|a-b|}\)
\(=(a-b).\frac{\sqrt{ab}}{b-a}=-\sqrt{ab}\)
dayhoctot.com