Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về chim chóc trang 27 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Câu 1. Ghi tên các loài chim trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu. cuốc, quạ, vàng anh) Câu 2. Dựa vào bài tập đọc " Chim sơn ca và bông cúc trắng" "Thông báo của thư viện vườn chim” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 23, 26) trả lời những câu hỏi:Câu 3. Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu” cho mỗi câu sau:
Câu 1. Ghi tên các loài chim trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
Gọi tên theo hình dáng |
Gọi tên theo tiếng kêu |
Gọi tên theo cách kiếm ăn |
Mẫu: chim cánh cụt |
Mẫu: chim tu hú |
Mẫu: bói cá |
- chim cú mèo |
- chim cuốc |
- chim sâu |
- chim vàng anh |
- chim quạ |
- chim gõ kiến |
Câu 2. Dựa vào bài tập đọc " Chim sơn ca và bông cúc trắng" "Thông báo của thư viện vườn chim” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 23, 26) trả lời những câu hỏi:
a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
- Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Hoặc: "Em làm thẻ mượn sách ở thư viện thiếu nhi của tỉnh”.
Câu 3. Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu” cho mỗi câu sau:
a) Sao Chăm Chỉ họp ở đâu?
b) Em ngồi ở đâu?
c) Sách của em để ở đâu?