Chính tả Một trí khôn hơn trăm trí khôn trang 33 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Câu 1. Điền các tiếng:a) Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:b) Có “thanh hỏi" hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau.Câu 2. a) Điền vào chỗ trống r, d, gi.b) Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Câu 1. Điền các tiếng:
a) Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:
* Kêu lên vì vui mừng: reo lên.
* Cố dùng sức để lấy về: giật lại.
* Rắc hạt xuống đất cho mọc thành cây: gieo hạt.
b) Có “thanh hỏi" hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau:
* Ngược lại với thật: giả dối.
* Ngược lại với to: nhỏ.
* Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm: hẻm -ngõ.
Câu 2. a) Điền vào chỗ trống r, d, gi:
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim.
Vòm cây xanh đố bé tìm
Tiếng nào riêng giữa trăm ngàn tiếng chung"’,
b) Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
“Vẳng từ vườn xa
Chim cành thỏ thẻ
Ríu rít đầu nhà
Tiếng bầy se sẻ
Em đứng ngẩn ngơ
Nghe bầy chim hót
Bầu trời cao vút
Trên đây là bài học "Chính tả Một trí khôn hơn trăm trí khôn trang 33 SGK Tiếng Việt 2 tập 2" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 2" nhé.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo nhé! Và đừng quên xem đầy đủ các bài Soạn Tiếng Việt Lớp 2 của dayhoctot.com.
Các bài học liên quan
Câu 1. Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:Câu 2. Tìm tiếng theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào chỗ trống ở cột B.
Câu 1. Ghi lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau:Câu 2. Sắp xếp lại thứ tự các câu (bài tập 2, Vở bài tập Tiếng Việt, trang 18) để tạo thành một đoạn văn.
Câu hỏi 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?Câu hỏi 2: Sói làm gì đế lừa Ngựa?Câu hỏi 3. Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?Câu hỏi 4. Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.Câu hỏi 5: Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây
Câu 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:Câu 2. Điền vào chỗ trống các từ chứa tiếng:
Câu hỏi 1: Nội quy đảo khi có mấy điều?Câu hỏi 2: Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?Câu hỏi 3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?
Câu 1. Viết tên các con vật dưới đây vào chỗ trống theo nhóm thích hợp: hổ báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu. Câu 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây.
Câu hỏi 1. Sư tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào?Câu hỏi 2. Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì?Câu hỏi 3: Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ? Câu hỏi 4: Chọn một tên khác cho bài thơ theo gợi ý dưới đây:
Các chương học và chủ đề lớn
Học tốt các môn khác lớp 2