A Closer Look 2 Unit 1 trang 9 SGK tiếng Anh 9 mới
Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication Unit 1 trang 11 SGK tiếng Anh 9 mới
- Skills 1 Unit 1 trang 12 SGK tiếng Anh 9 mới
- Skills 2 Unit 1 trang 13 SGK tiếng Anh 9 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Grammar (Ngữ pháp)
1. Underline the dependent clause in each sentence below. Say whether it is a dependent clause of concession (DC), of purpose (DP), of reason (DR), or of time (DT).
(Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ(DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân(DR), mệnh đề thời gian(DT). )
Hướng dẫn giải:
1. When people talk about traditional paintings → DT
2. so that she could buy some bai tho conical hats → DP
3. Although this museum is small → DC
4. because we have space to skateboard → DR
5. before they make the drumheads → DT
Tạm dịch:
1. Khi nói về tranh truyền thống, họ thường nghĩ về làng Đông Hồ.
2. Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để chị ây có thể mua được chiếc nón bài thơ.
3. Mặc dù bào tàng nhỏ nhưng nó có nhiều đồ tạo tác độc đáo.
4. Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tớ để chơi bởi vì chúng tôi có không gian để chơi trượt ván.
5. Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ làm mặt trống.
2. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes.
(Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết .)
Hướng dẫn giải:
1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.
2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.
3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.
5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.
Tạm dịch:
1. Người dân trong làng đang cố học tiếng Anh. Họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài. (để mà)
Người dân trong làng đang cố gắng học tiếng Anh để họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.
2. Chúng tôi ăn trưa. Sau đó chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm. (sau khi)
Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.
3. Hình thêu tay này đắt tiền. Chúng tôi đã mua nó. (Mặc dù)
Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.
4. Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi. Các sản phẩm có chất lượng tốt. (bởi vì)
Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.
5. Đây được gọi là nón Chương. Nó được làm ở làng Chương. (vì)
Đây được gọi là nón Chương vì được làm ở làng Chương.
Phrasal verbs (Cụm động từ)
3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.
(Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)
Hướng dẫn giải:
1. set up: start something (a business, an organisation, etc.)
take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)
2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is why they are sometimes considered difficult.
Tạm dịch:
1. Ý nghĩa của cụm từ động từ gạch dưới là gì?
thiết lập: bắt đầu một cái gì đó, (kinh doanh , tổ chức...)
2. Mỗi phần của cụm động từ có thể giúp bạn hiểu ý nghĩa của nó không?
Không, các từ riêng biệt trong cụm động từ không giúp hiểu ý nghĩa của nó. Đó là lý do tại sao chúng đôi khi được xem là khó khăn.
4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B.
(Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B )
Hướng dẫn giải:
1.c 2. g 3. f 4. a 5. h 6. b 7. e 8. d
Tạm dịch:
1. lưu truyền - chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp
2. có tiền mua những thứ cần - có đủ tiền để sống
3. giải quyết - hành động để giải quyết vấn đề
4. đóng lại - dừng việc kinh doanh
5. đối diện với - chấp nhận, giải quyết
6. ăn ý/ sống hòa thuận với ai - có mối quan hệ thân thiện với ai đó
7. trở lại - trở về
8. sự từ chối - từ chối thứ gì đó
5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don't need to use all the verbs.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng cuat cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ. )
Hướng dẫn giải:
1. face up to
2. turned down
3. passed down
4. live on
5. close down
6. did... come back
Tạm dịch:
1. Chúng ta phải đối mặt với thực tế rằng thủ công mỹ nghệ của chúng ta đang cạnh tranh với các làng nghề khác.
2. Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của chúng tôi tới Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.
3. Nghề đan thêu thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
4. Bạn có nghĩ chúng ta có thể bán khăn lụa làm quà lưu niệm đủ tiền sống không?
5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng vì không còn là nơi được chú ý nữa.
6. Bạn trở về lúc mấy giờ từ chuyến đi đêm qua?
6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given.
(Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho )
Hướng dẫn giải:
1. Where did you find out about Disneyland Resort?
2. When did you get up this morning?
3. I'll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.
4. They're going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.
5. I'm looking forward to the weekend!
Tạm dịch:
1. Bạn đã nhận được thông tin về Khu nghỉ mát Disneyland ở đâu?
Bạn tìm ở đâu về Khu nghỉ mát Disneyland?
2. Sáng nay bạn rời giường lúc mấy giờ?
Sáng nay bạn thức dậy khi nào?
3. Tôi sẽ đọc tờ thông tin này để xem hoạt động gì được tổ chức tại địa điểm thu hút này.
Tôi sẽ nhìn qua tờ thông tin này để xem hoạt động nào được tổ chức tại điểm thu hút này.
4. Họ sẽ xuất bản một cuốn hướng dẫn về các địa điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.
Họ sẽ đưa ra một cuốn hướng dẫn về các điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.
5. Tôi đang nghĩ về niềm vui cuối tuần!
Tôi đang mong chờ ngày cuối tuần!
- Unit 1: local environment - môi trường địa phương
- Unit 2: city life - cuộc sống thành thị
- Unit 3: teen stress and pressure
- Review 1( unit 1-2-3) sgk tiếng anh 9 mới
- Unit 4: life in the past
- Unit 5: wonders of viet nam
- Unit 6: viet nam: then and now
- Review 2 (unit 4-5-6)
- Unit 7. recipes and eating habbits
- Unit 8. tourism
- Unit 9. english in the world
- Unit 10. space travel
- Review 3 ( units 7 - 8 - 9)
- Unit 11. changing roles in society
- Unit 12. my future career
- Review 4 ( units 10 -11 -12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 9 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 9 thí điểm