Skills 2 Unit 3 trang 33 SGK tiếng Anh 9 mới
3. Which of the following expressions are more likely to be used by Miss Sweetie when she gives advice?
- Bài học cùng chủ đề:
- Looking back Unit 3 trang 34 SGK tiếng Anh 9 mới
- Project Unit 3 trang 35 SGK tiếng Anh 9 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1a. Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist of 4Teen magazine
(Nghe bài phỏng vấn cô Sweetie, chuyên mục lời khuyên của tạp chí 4Teen. )
Click tại đây để nghe:
b. Choose the best answer.
(Chọn câu trả lời đúng nhất)
Hướng dẫn giải:
1. Likes
2. no longer in
3. not easy
4. takes time
5. need
2. Answer the questions
(Trả lời câu hỏi)
Hướng dẫn giải:
1. She feels like she is living her teenage years again, and she loves helping readers by giving them advice.
2. She said it's most important that we put ourselves in other people's shoes.
3. Because language should be used sensitively so :hat the person can get over the negative feelings.
Tạm dịch:
1. Hai điều mà Miss Sweetie thích trong công việc của cô ấy là gì?
Cô cảm thấy như cô đang sống những năm tuổi thiếu niên của mình một lần nữa, và cô ấy thích giúp độc giả bằng cách cho họ lời khuyên.
2. Cô ấy nói gì là quan trọng nhất khi đưa cho người khác lời khuyên?
Cô ấy nói rằng điều quan trọng nhất là chúng ta đặt mình vào vị trí của người khác.
3. Tại sao cô ấy nghĩ rằng ngôn ngữ được sử dụng để đưa ra lời khuyên cũng rất quan trọng?
Bởi vì ngôn ngữ nên được sử dụng một cách nhạy cảm để người đó có thể vượt qua được những cảm xúc tiêu cực.
3. Which of the following expressions are more likely to be used by Miss Sweetie when she gives advice?
(Cụm nào sau đây có khả năng được cô Sweetie dùng khi đưa ra lời khuyên)
Hướng dẫn giải:
1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. Yes
Tạm dịch:
1. 'Bạn có thể nói với cô ấy'
2. 'Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy'
3. 'Bạn phải nói với cô ấy'
4. 'Bạn phải nói với cô ấy'
5. 'Bạn có đưa ý tưởng tốt để nói với cô ấy'
Audio script:
Interviewer:.. .So how do you like this work?
Miss Sweetie: Oh very much. I feel like I'm living my teenage years again! ( laugh) But really, it's great that I can help our dear readers in this way.
Interviewer: Do you find it difficult to give advice?
Miss Sweetie: Well, yes... I take time to think of the best possible advice that I can give. I think it's most important that we put ourselves r other people's shoes.
Interviewer: So it's about being able to empathise...
Miss Sweetie: Exactly. But even so, we also need to be very careful about how to put the advice into words. We need to be sensitive... It's not only -about giving the best solution, it's also about helping the person get over negative feelings. For example, I often use ‘It might be a good idea to...’ rather than ‘You ought to..Or perhaps ‘I think you should...’ for me sounds much better than ‘You must.’
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: .. Vậy chị thích công việc này thế nào?
Cô Sweetie: Oh rất nhiều. Tôi cảm thấy như tôi đang sống tuổi niên thiếu của tôi một lần nữa! (cười) Nhưng thực sự, thật tuyệt vời khi tôi có thể giúp độc giả của chúng ta theo cách này.
Người phỏng vấn: Chị có gặp khó khăn khi đưa ra lời khuyên không?
Cô Sweetie: Vâng, vâng ... tôi dành thời gian để suy nghĩ về lời khuyên tốt nhất có thể mà tôi có thể cung cấp. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là chúng tôi tự đặt mình vào vị trí của người khác.
Người phỏng vấn: Vì vậy, đó là về khả năng đồng cảm ...
Cô Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như vậy, chúng tôi cũng cần phải rất cẩn thận về cách đưa lời khuyên vào lời nói. Chúng ta cần phải nhạy cảm ... Nó không chỉ là giải pháp tốt nhất, nó còn giúp người đó vượt qua những cảm xúc tiêu cực. Ví dụ, tôi thường sử dụng "Có thể là một ý hay ..." thay vì "Bạn nên ..." Có lẽ "Tôi nghĩ bạn nên ..." Với tôi nghe có vẻ tốt hơn nhiều so với "Bạn phải ".
4. Look at 2, A Closer look 1 and give one piece of advice to each student
(Nhìn vào bài 2 phần A Closer Look 1 và đưa ra lời khuyên cho mỗi học sinh.)
Hướng dẫn giải:
B. I know how you feel, but I don't think you should worry about this change. It's normal, and it shows that you're growing up.
C. If I were you, I wouldn't have too high expectations. I would do my best in the exam, but I don't think it's a good idea to feel so stressed.
D. Have you thought about telling this to your parents? They might think of a good solution to help you.
E. It might help to consider breaking this big task into smaller tasks and then tackle them one by one.
F. It might be a good idea to talk about this to someone. Have you thought about turning to your teacher for help?
Tạm dịch:
A. Bạn đã nghĩ đến việc yêu cầu một người bạn tự tin về toán học để giúp bạn? Có lẽ bạn chỉ cần luyện tập nhiều hơn.
B. Tôi biết bạn cảm thấy thế nào, nhưng tôi không nghĩ bạn nên lo lắng về sự thay đổi này. Nó là bình thường, và nó cho thấy bạn đang lớn lên.
C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không có kỳ vọng quá cao. Tôi sẽ làm tốt nhất trong kỳ thi, nhưng tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để cảm thấy áp lực như vậy.
D. Bạn có nghĩ về kể việc này với bố mẹ không? Họ có thể nghĩ ra một giải pháp tốt để giúp bạn.
E. Nó có thể giúp để xem xét việc phân chia nhiệm vụ lớn này thành những nhiệm vụ nhỏ hơn và sau đó giải quyết chúng từng cái một.
F. Nó có thể là một ý tưởng hay khi nói về điều này với ai đó. Bạn có nghĩ về việc trở nhờ sự giúp đỡ của giáo viên của bạn không?
5. Write a short note to Miss Sweetie to her for advice about a problem at school or with your friends. Use the ‘Asking advice’ box on SKILLS 1, page 32 to you. Sign the letter with a made-up name not your real name.
(Viêt 1 đoạn ngắn tới cô Sweetie xin lời khuyên về vấn đề gặp ở trường hoặc với bạn bè mình. Sử dụng "Xin lời khuyên" ở phần Skills 1 trang 32. Kí bằng tên không phải tên thât. )
b. As a whole class, put the notes in a pile and take a diferent note. Write a short answer (2-3 sentences) to give advice about the problem. Use the ‘Giving advice’ box above for help.
(Cả lớp tập hợp các chú thích và làm 1 cái chú thích khác. Viết 1 câu trả lời ngắn gọn (2 - 3 câu) để đưa ra lời khuyên về vấn đề. Sử dụng mục " Đưa lời khuyên" để làm.)
dayhoctot.com
- Unit 1: local environment - môi trường địa phương
- Unit 2: city life - cuộc sống thành thị
- Unit 3: teen stress and pressure
- Review 1( unit 1-2-3) sgk tiếng anh 9 mới
- Unit 4: life in the past
- Unit 5: wonders of viet nam
- Unit 6: viet nam: then and now
- Review 2 (unit 4-5-6)
- Unit 7. recipes and eating habbits
- Unit 8. tourism
- Unit 9. english in the world
- Unit 10. space travel
- Review 3 ( units 7 - 8 - 9)
- Unit 11. changing roles in society
- Unit 12. my future career
- Review 4 ( units 10 -11 -12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 9 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 9 thí điểm