Getting started trang 6 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
Chủ đề bài học này khá thú vị, mang tính “thời sự” cao vì liên quan đến sức khỏe và môi trường sống của quanh ta. Đó là sự ô nhiễm.
- Bài học cùng chủ đề:
- A Closer Look 1 trang 8 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
- A Closer Look 2 trang 9 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Communication trang 11 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Một dự án về ô nhiễm
1. Nghe và đọc
Chủ đề bài học này khá thú vị, mang tính “thời sự” cao vì liên quan đến sức khỏe và môi trường sống của quanh ta. Đó là sự ô nhiễm. Nguyên nhân gây ra ô nhiễm thì nhiều và bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu nguyên nhân từ bài học này nhé. Để hiểu được bài cho thật tốt, các em cần chuẩn bị trước bài học, đọc và tìm hiểu ý nghĩa của bài đàm thoại, từ vựng nào không hiểu các em có thể dùng từ điển để tra nghĩa và chọn nghĩa phù hợp với nội dung bài hoặc có thể hỏi thầy cô và bạn bè... Để kiểm tra lại các em có nắm được nội dung bài đàm thoại hay không thì các em có thể tự mình trả lời những câu hỏi sau đây:
- Who can you see in the picture?
Bạn có thể nhìn thấy ai trong tranh ?
- Where do you think they are?
Bạn nghĩ họ ở đâu?
- What can you see in the picture?
Bạn có thể nhìn thấy gì trong tranh?
- What do you think the people in the picture are talking about?
Bạn nghĩ những người trong tranh đang nói về điều gì?
Sau khi đã trả lời được những câu trên (có thể các em đặt thêm vài câu hỏi nữa), lúc này các em mới bắt đầu mở CD lên tập nghe, phát âm và đọc theo. Chỗ nào đọc nhanh chưa nghe kịp thì nghe lại. Lặp đi lặp lại vài lần cho đến khi nào các em có thể nghe và đọc lại bài đàm thoại tương đối rõ ràng.
Click tại đây để nghe:
Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có nhiều cây, hoa và động vật.
Mi: Đúng vậy, đó là tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.
Nick: Mi à, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.
Mi: Mình không biết. Năm rồi không có nhà máy nào ở đây cả.
Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!
Mi: Chúng ta lại gần xem... Mình không thể tin vào mắt mình nữa! Cá chết rồi!
Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi vì nước ô nhiễm.
Mi: Đúng rồi, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước. Tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.
Nick: Ahchoo! (Tiếng hắt xì)
Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?
Nick: Cảm ơn. Ahchoo! Mình nghĩ rằng có sự ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, minh không hắt xì nhiều như vậy đâu. Ahchoo!
Mi: Mình có một ý kiến về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!
Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thyết trình của chúng ta. Ahchoo!
a. Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:
1. no longer alive = dead (không còn sống = chết)
2. growing or living in, on or near water = aquatic (lớn lên hoặc sống trong hoặc gần nước)
3. throwing away something you do not want, especially in a place which is not allowed = dump (ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép = thải)
4. a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it = poison (một vật mà có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó)
5. made unclean or unsafe to use = polluted (làm cho không sạch hoặc không an toàn khi sử dụng)
6. to think of an idea or a plan = to come up with (nghĩ về một ý tưởng hoặc một kế hoạch)
Lưu ý: I can't believe my eyes! Tôi không thể tin vào mắt mình!
b. Trả lời các câu hỏi.
1. Nick và Mi ở đâu?
They are in Mi’s home village. Họ đang ở làng quê của Mi.
2. Nước ở trong hồ trông như thế nào?
It’s almost black. Nó gần như đen.
3. Tại sao Mi ngạc nhiên khi đến gần hồ?
She’s surprised because she sees the fish dead.
Cô ấy ngạc nliiễn bởi vì cô ấy thấy cá chết.
4. Nhà máy xả thải cái gì xuống hồ?
It’s dumping poison into the lake. Nó xả chất độc xuống hồ.
5. Tại sao Nick hắt xì nhiều?
He’s sneezing so much because the air is not clean.
Anh ấy hắt xì nhiều bởi vì không khí không sạch.
c. Chọn đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI).
1. Nước trong hồ bị ô nhiễm bởi một con tàu. (F)
It’s polluted by the factory. Nước bị ô nhiễm bởi nhà máy.
2. Ô nhiễm nước trong hồ đã làm cá chết. (T)
3. Thực vật dưới nước có thể chết vì ô nhiễm nước. (NI)
4. Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch. (T)
5. Nick và Mi sẽ có một bài nói về ô nhiễm nước và không khí. (T)
2. Có sự khác nhau về loại ô nhiễm. Viết mỗi loại dưới một bức hình.
A. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)
B. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
C. visual pollution (ô nhiễm thị giác — tầm nhìn)
D. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)
E. water pollution (ô nhiễm nước)
F. land/soil pollution (ô nhiễm đất)
G. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)
H. air pollution (ô nhiễm không khí)
3. Hoàn thành câu với những loại ô nhiễm.
1. thermal pollution 2. Air pollution 3. radioactive pollution
4. light pollution 5. Water pollution 6. Land/ Soil pollution
7. Noise pollution 8. visual pollution
1. Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.
2. Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại.
3. Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ.
4. Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.
5. Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người.
6. Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất
7. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.
8. Cảnh quá nhiều cột điện thoại quảng cáo pa nô, dây điện trên đầu, hoặc bảng hiệu cửa hàng gây ra ô nhiễm tầm nhìn.
4. Làm theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà xóm bạn đối mặt? Sắp xếp mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lý do cho thứ tự nhóm.
It’s air pollution, noise pollution and visual pollution.
Đó là ô nhiễm không khí và ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm tầm nhìn.
Air pollution —> noise pollution --> visual pollution
Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not good for sight around.
Ô nhiễm không khí gây hại cho sức khỏe. Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm bạn căng thẳng. Ô nhiễm tầm nhìn không tốt cho khung cảnh xung quanh.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm