A Closer Look 2 trang 9 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
Làm việc theo nhóm. Học sinh A bắt đầu với câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng câu cuối của học sinh a để bắt đầu câu của anh ấy.
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication trang 11 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Skills 2 trang 13 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Looking Back trang 14 Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Ngữ pháp
+ Giải thích ngữ pháp
Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện - Loại 1)
- Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.
Cấu trúc của câu điều kiện loại 1:
If - clause (Mệnh đề if) |
Main clause (Mệnh đề chính) |
If + s + V (simple present) |
s + will/won’t + V (bare infinitive) |
Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if.
Thì tương lai được dùng trong mệnh đề chính.
- Những động từ khiếm khuyết khác có thể dùng trong mệnh đề chính (may/might/can...).
Ex: If I have the money, I will buy a big house.
Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.
I will be late for work if you don’t drive faster.
Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái xe nhanh lên.
If you want to pass the exam, you must study harder.
Nếu bạn muốn thì đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn.
If the weather is warm, we may/might go to the park.
Nếu thời tiết ấm áp, chúng ta có thể đi công viên.
If the weather is warm, you can go to the park.
Nếu thời tiết ấm áp, bạn có thể đi công viền.
Lưu ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một diều kiện luôn luôn đúng.
1. Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức.
1. recycle; will help
Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái đất.
2. won’t dump; fines
Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ rất nặng.
3. travel; will be
Nếu người ta đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn.
4. will save; don’t waste
Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.
5. use; will have
Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.
2. Kết hợp những cặp câu để làm thành câu điều kiện loại l
1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.
Học sinh sẽ nhận thức việc bảo vệ môi trường nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường ở trường.
2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns. Khi ô nhiễm ánh sáng xảy ra sẽ thay đổi kiểu ứng xử của chúng.
3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.
Mức độ ô nhiễm phóng xạ sẽ giảm nếu chúng ta thay năng lượng hạt nhân bằng nguồn năng lượng tái sinh.
4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.
Nếu nhiệt độ nước tăng, vài sinh vật dưới nước sẽ không thể sinh sản.
5. People will get more disease if the water is contaminated.
Người ta bị bệnh càng nhiều nếu nước bị nhiễm dộc.
Giải thích ngữ pháp
Conditional sentences - Type 2 (Câu điều kiện - Loại 2)
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật thường được dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói (điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai).
|
Ex: If I were you, I would buy that bicycle.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.
If I became rich, I would spend all my time travelling.
Nêu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.
If my dog could talk, he would/could tell me what he wants.
Nếu con chó của tôi có thể nói chuyện, nó sẽ nói cho tôi biết nó muốn những gì.
Lưu ý: Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thế dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề if.
3. Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.
1 — b. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.
2 - c Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.
3-d. Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.
4 - e. Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải
chất thải vào hồ.
5 - a. Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?
4. Đặt những động từ ngoặc đơn thành hình thức đúng.
1. were; would... do
Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?
2. exercised; would be
Họ bị bệnh rất thường xuyên. Nếu họ luyện tập nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.
3. had; would build
Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây thêm công viên trong thành phố chúng ta.
4. tidied; wouldn’t be
Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.
5. was/were; would grow
Không có một khu vườn ở nhà chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.
5. Viết loại câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống, như trong ví dụ.
1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.
Nếu người ta không xả rác trên đường, nó sẽ trông thu hút hơn.
2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.
Nếu không có quá nhiều bảng hiệu trên đường phố, người ta có thể tận hưởng được quang cảnh.
3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.
Nếu không có quá nhiều ánh sáng trong thành phố vào ban đêm, chúng ta có thể thấy những ngôi sao thật rõ.
4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.
Nếu chúng ta không bật máy điều hòa suốt ngày, chúng ta sẽ không trả 3 triệu đồng cho tiền điện một tháng.
5. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.
Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.
6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.
Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc ở một văn phòng ồn ào.
6. Trò chơi nối kết
Làm việc theo nhóm. Học sinh A bắt đầu với câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng câu cuối của học sinh a để bắt đầu câu của anh ấy. Học sinh c làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giao viên bảo ngừng.
A: If each person plats a tree, there will be a lot of trees.
Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.
B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.
Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.
C: If the air is cleaner, fewer people will be ill.
Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm