Getting Started trang 26 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
Các em biết gì về thảm họa thiên nhiên, ở Việt Nam các em đã từng nghe hay gặp thảm họa thiên nhiên tận mắt thấy hay thông qua phương tiện truyền thông
- Bài học cùng chủ đề:
- A Closer Look 1 trang 28 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- A Closser Look 2 trang 29 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Communication trang 31 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Tin tức chấn động (sốc)
1. Nghe và đọc.
Các em biết gì về thảm họa thiên nhiên, ở Việt Nam các em đã từng nghe hay gặp thảm họa thiên nhiên tận mắt thấy hay thông qua phương tiện truyền thông, thảm họa thiên nhiên có ảnh hưởng đến đời sống và cảnh quan môi trường không?... Vậy thì thảm họa thiên nhiên là gì? Là những tai họa rất lớn do thiên nhiên gây ra. Nó ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống và cảnh quan môi trường của chúng ta. Vậy có cách nào chúng ta hạn chế thảm họa thiên nhiên gây ra hay không. Để hiểu thêm về thảm họa thiên nhiên, các em bắt đầu tìm hiểu bài đàm thoại, đọc để hiểu nội dung bài, từ nào không hiểu các em có thể tra từ điển và chọn nghĩa phù hợpễ Sau khi đã hiểu về nội dung bài đàm thoại, các em mở CD lên nghe, lặp đi lặp lại vài lần cho đến khi nào các em nghe được toàn bài đàm thoại và đọc trôi chảy
Click tại đây để nghe:
Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?
Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?
Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.
Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.
Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.
Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?
Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.
Nick: Có ai bị thương không?
Dương: Chỉ vài người thiểu số bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão nổ ra.
Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không? Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.
Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?
Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.
Xick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?
Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.
a. Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ
1. tropical storm
Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.
2. injured
Chỉ vài người bị thương.
3. damage
Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.
4. trapped
Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.
5. medical supplies
Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.
6. temporary accommodation
Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời,
b. Trả lời tin tức.
Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible! Thật khủng khiếp!” để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.
Oh no! Ồ không!
That’s relief! Thật nhẹ nhõm!
That’s awful! Thật tệ!
2. a- Viết câu trả lời vào cột chinh xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại
Click tại đây để nghe:
Trả lời tin tốt |
Trả lời tin xấu |
Wow! Ôn Tuyệt! That’s great! Thật tuyệt! That’s a relief! Thật nhẹ nhõm! How wonderful! Thật tuyệt vời! That’s awesome! Điều đó thật tuyệt! |
Oh dear! Ôi trời ơi! / Ôi trời! That’s awful! Thật tệ! How terrible! Thật tồi tệ! Oh no! 0 không! That’s shocking! Thật sốc / chấn động! |
b. Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với người bạn.
1 — b. Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7 — Thật tuyệt vời!
2 - d. Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. — Thật là nhẹ nhõm!
3 — f. Nhiều người đã chết trong tai nạn. — Thật tệ!
4 - c. Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. - Ồ!
5 — a. Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. - ồ không!
6 - e. Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. — Thật chấn động!
3. Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?
Click tại đây để nghe:
1. c. flood (lũ lụt) 2. D. forest fire (cháy rừng)
3 . F. tsumina (sóng thần) 4. B. tornado (lốc xoáy)
5. G. mudslide (lũ bùn) 6. A. volcanal eruption (phun trào núi lửa)
7. H. drought (khô hạn) 8. E. earthquake (động đất)
4. Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.
A: Which are the most common natural disasters in Thanh Hoa?
Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?
B: Typhoons and floods. Bão nhiệt đới và lũ lụt.
A: How often do they happen there?
Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?
B: Typhoons happen there about three or fourth times a year, and floods about twice a year.
Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm