Ngữ pháp Unit 5 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1
- Nói về khả năng làm được việc gì - Hỏi và đáp về khả năng làm được việc gì của ai đó - Không có khả năng làm được việc gì - Khi muốn biết về ý kiến ai đó, ta dùng cấu trúc
1. Nói về khả năng làm được việc gì
Đây là cấu trúc dùng để nói ai đó có khả năng làm được điều gì đó: l/We/They/She/He... + can + động từ.
Tôi/chúng ta/họ/cô ấy/cậu ấy... có thể...
Ex: They can speak English. Họ có thể nói tiếng Anh.
2. Hỏi và đáp về khả năng làm được việc gì của ai đó
Khi muốn hỏi một ai đó có thể/biết làm việc gì đó không, chúng ta nên sử dụng cấu trúc sau:
Hỏi:
What can you (she/he/they.„) do?
Bạn (cô ấy/cậu ấy/họ...) có thể làm gì?
“What” (cái gì, việc gì), “can” (có thể) là động từ khiếm khuyết động từ đặc biệt trong câu nên động từ còn lại là “do” (làm) phải ở dạng nguyên mẫu cho bất kỳ chủ ngữ nào (cho dù chủ ngữ ở dạng số nhiều hay số ít), “you (she/he/they...)” là những chủ ngữ của câu.
Đáp:I (We/They/She/He...) + can + động từ.
Tôi (chúng ta/họ/cô ấy/ cậu ấy) có thể...
Ex: What can she do? Cô ấy có thể làm gì?
She can dance. Cổ ấy có thể nhảy.
3. Không có khả năng làm được việc gì
Cấu trúc:
l/We/They/She/He... + can’t + động từ.
Tôi/chúng ta /họ/cô ấy/cậu ấy... không thể...
Ex: I can't play tennis. Tôi không biết chơi quần vợt.
She can't ride a bike. Cô ấy không biết đi xe đạp.
- Một số động từ cần nhớ:
skip nhảy dây dance nhảy múa, khiêu vũ
jog chạy bộ ride a bike đi xe đạp
swim bơi play football đá bóng
sing hát speak English nói tiếng Anh
use a Computer sử dụng máy tính play the piano chơi (đánh đàn) piano.
Hỏi và đáp về khả năng của ai đó có thể làm được không
Hỏi:
Can you/she/he/they...?
Bạn/cô ấy/cậu ấy/họ có thể... không?
* Khẳng định làm đươc:
Yes, l/she/he/they can.
Vâng, tôi/cô ấy/cậu ấy/họ có thể.
Khẳng định không làm dược:
No, l/she/he/they can’t.
Không, tôi/cô ấy/cậu ấy/họ không thể.
Ex: Can you swim? Bạn biết bơi không?
Yes, I can. Vâng, tôi biết.
No, I can't. Không, tôi không biết.
4. Khi muốn biết về ý kiến ai đó, ta dùng cấu trúc
What about you?
Còn bạn thì sao ?
Mở rộng:
Cách dùng What about you? và How about you?
Nó phụ thuộc vào câu hỏi. Nếu người hỏi hỏi về cảm giác, cảm xúc, hoặc bất cứ điều gì xuất phát từ suy nghĩ của người được hỏi thì ta dùng How about you?
Còn nếu người hỏi hỏi hoặc yêu cầu về đối tượng, địa điểm hoặc một cái gì đó xuđt phát từ bên ngoài (không thuộc bản thân người được hỏi) thì ta dùng What about you?
Ex: Q: Are you hungry? Bạn đói bụng phải không?
A: Yes. How about you? Vâng. Còn bạn thì sao?
Câu hỏi hỏi về cảm giác (đói bụng) của người được hỏi.
Q: Did you like your gift? Bạn có thích món quà của bạn không?
A: I liked it! How about you? Tôi thích. Còn bạn thì sao?
Câu hỏi hỏi vẻ cảm giác của người được hỏi về món quà.
Q: How many children do you have? Bạn CÓ mấy đứa trẻ?
A: Two. What about you? Hai đứa trẻ. Còn bạn thì sao?
Câu hỏi hỏi có bao nhiêu đứa trẻ. một cái gì đó ngoài người được hỏi.
Q: Where's your favorite vacation spot?
Nơi nghỉ mát bạn thích là ở đâu?
A: Hawaii. What about you?
Hawaii. Còn bạn thì sao?
(Câu hỏi hỏi về nơi chốn).
- Unit 1: nice to see you again
- Unit 2: i'm from japan
- Unit 3: what day is it today?
- Unit 4: when's your birthday?
- Unit 5: can you swim?
- Review 1 tiếng anh 4 mới
- Unit 6: where's your school?
- Unit 7: what do you like doing?
- Unit 8: what subjects do you have today?
- Unit 9: what are they doing?
- Unit 10: where were you yesterday?
- Review 2 tiếng anh 4 mới
- Unit 11: what time is it?
- Unit 12: what does your father do?
- Unit 13: would you like some milk?
- Unit 14: what does he look like?
- Unit 15: when's children's day?
- Review 3 tiếng anh 4 mới
- Unit 16: let's go to the bookshop
- Unit 17: how much is the t-shirt?
- Unit 18: what's your phone number?
- Unit 19: what animal do you want to see?
- Unit 20: what are you going to do this summer?
- Review 4 tiếng anh 4 mới