Writing - Unit 1 trang 17 SGK Tiếng Anh 10
Task 1: Read the following passage and find all the verbs that are used in the simple past and the connectors (time expressions) in the story.
- Bài học cùng chủ đề:
- Language Focus - Unit 1 trang 19 SGK Tiếng Anh 10
- Trạng từ năng diễn- Adverbs of frequency
- Quá khứ đơn - The simple past tense
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
D.WRITING
Task 1: Read the following passage and find all the verbs that are used in the simple past and the connectors (time expressions) in the story.
(Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả động từ được dùng ở thì Quá khứ đơn và từ nôi (cụm từ chi thời gian) trong câu chuyện.)
A narrative
14th July 1995 is a day I shall never forget. On that day, I stared death in the face.
Our flight was due to leave at 11 a.m., and I arrived at the airport quite early. We got on the plane at 10:30 and the plane took off on time. The air-hostesses were just beginning to serve our lunch when the plane began to shake.
At first, we thought we were flying in bad weather. We were told to stay seated and fasten our seat belts. Then suddenly the plane seemed to dip. We realised we were in danger. Many people screamed in panic. We all thought we had only minutes to live.
Then, just when we had given up all hope, we felt the plane slowly gained height. A few minutes later the pilot announced that everything was all right.
We were all overjoyed and relieved. One hour later we landed safely. It was the most frightening experience of my life.
Dịch bài:
Một câu chuyển kể
Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần.
Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao đảo.
Thoạt đầu chúng tôi tường mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống. Chúng tôi nhận thấy minh đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nừa thôi.
Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó là một sự việc khủng khiếp nhất trong đời tôi.
Trả lời:
The simple past: stared; was; arrived; got; took off; began; thought; were; told; seemed; realized; screamed; thought; had; felt; announced; was; landed.
Connectors: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.
Task 2: Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results.
(Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.)
Trả lời:
The events: got on plane, plane took off. hostesses were just beginning to serve lunch when the plane began to shake, plane seemed to dip, people scrcamed in panic
The climax: We all thought we had only minutes to live.
The conclusion: pilot announced that everything was all right. we landed safely.
Task 3: Use the prompts below to build up a narrative about a hotel fire.
(Dùng từ đề nghị dưới đây viết một câu chuyện về cuộc hỏa hoạn ở khách sạn.)
Last year /I / spend / summer holidays / a seaside town. / The hotel / be modern / comfortable. / I / have / wonderful holiday / until / fire.
It / be / Saturday evening / and / everybody / be / the discotheque / ground floor. / It / be / crowded / with people. / They / dance /and / sing happily. / Suddenly / we / smell / smoke. / Then / black smoke / begin / fill / room. / Everybody / start / scream / in panic. / People / run toward / fire exits. / One door / be / block. / Many people / begin / cough / choke.
Then / just as we / think / we / have / only / minutes / live, / fire brigade / arrive. / Firemen / fight / their way / into / room / and soon / everyone / be / safely out of the building. / Luckily / nobody / be / seriously hurt. / It / be / most frightening experience / my life.
Trả lời:
Last year. I spent my summer holidays in a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.
It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor, It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly, we felt smoke. The black smoke began to fill up the room. Everybody began to scream in panic. People ran towards the fire exits. One door was blocked. Many people began to cough and choke.
Then, just as we all Ihoughl we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their Way into the room, and soon, everyone was safely out of the building. Luckily, nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life.
- Unit 1: a day in the life of..- một ngày trong cuộc sống của...
- Unit 2: school talks - những buổi nói chuyện ở trường
- Unit 3: people's background - lý lịch con người
- Unit 4 :special education - giáo dục đặc biệt
- Unit 5 :technology and you - công nghệ và bạn
- Unit 6: an excursion - một chuyến du ngoạn
- Unit 7: the mass media - phương tiện truyền thông đại chúng
- Unit 8: the story of my village - chuyện làng tôi
- Unit 9 : undersea world
- Unit 10: conservation
- Unit 11 : national parks
- Unit 12: music
- Unit 13: films and cinema
- Unit 14: the world cup
- Unit 15: cities
- Unit 16: historical places
- Tổng hợp từ vựng lớp 10 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 10