Reading - Unit 4 trang 44 SGK Tiếng Anh 10
*Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he / she thinks would be difficult for blind and deaf people.
- Bài học cùng chủ đề:
- Speaking - Unit 4 trang 47 SGK Tiếng Anh 10
- Listening - Unit 4 trang 48 SGK Tiếng Anh 10
- Writing - Unit 4 trang 50 SGK Tiếng Anh 10
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A.READING
BEFORE YOU READ
*Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he / she thinks would be difficult for blind and deaf people.
(Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi một bạn cùng học những họat động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người mù và điếc.)
Trả lời:
In the morning | In the afternoon | In the evening |
brush my teeth do exercise take a bath have breakfast |
take a nap do my homework and exercise play sports with friends go to school |
watch TV, about half an hour learn lessons/do exercises go to bed, at about 10:30. |
Conversation:
A. Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people?
B. I think playing sports, watching TV and going to school by themselves are difficult for these people And we can say these activities are impossible for them.
*Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows.
(Làm việc với một bạn cùng học. Nhìn vào bảng mẫu tự Braille. Sau đó trả lời nhắn theo sau.)
Trả lời:
a. we b. are c. the d. world
WHILE YOU READ
Read the passage and then do the lasks that follow.
(Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)
Click tại đây để nghe:
A TEACHER IN A SPECIAL CLASS
Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling.
At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.
Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.
Dịch bài:
GIÁO VIÊN Ở MỘT LỚP HỌC ĐẶC BIỆT
Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.
Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.
Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.
Task 1: The words in A appear in ihe reading passage. Match them with their definitions in B.
(Các từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở cột B.)
A |
B |
1. disabled |
a. taking or needing a lot of time |
2. mentally retarded |
b.an act of showing or explaining how to do something |
3. time-consuming |
c. unable to use a part of the body in the normal way |
4. demonstration |
d. slowly, over a long period of time |
5. gradually |
e. less mentally developed than normal |
Trả lời:
1 - c ; 2 - e ;
3 - a ; 4 - b : 5 - d
Task 2: Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B,C or D.
(Đọc lại đoạn văn và điền những câu sau bằng cách khoanh tròn mẫu tự tương ứng A, B, C hoặc D.)
1. Thuy’s class is different from other classes because the children____ .
A. are from large families
B. are less mentally developed
C. love Maths very much
D. are disabled
2. At first the parents were _____ the idea of sending their children to the special class.
A. interested in C. satisfied with
B. opposed to D. worried about
3. It can be inferred from the second paragraph of the reading passage that there has been _____ .
A. a change in the parents' attitude towards the class
B. a lot of protest from the parents against the class
C. a feeling of doubt in the teacher’s ability
D. a belief in the parents' opposition
4. The writer describes how Thuy teaches the children to add and subtract in order to prove that_____ .
A. the children like Maths
B. the teacher is proud of her work
C. the teaching work takes time
D. adding and subtracting are important
5. The writer's attitude towards Thuy’s work in the passage can be described as .
A. humorous B. angry
C. suspicious D. admiring
Trả lời:
1- D | 2 - B | 3 - A | 4 - C | 5 - D |
AFTER YOU READ
Fill each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage.
(Điền vào chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc)
Twenty-five (1)______ children have the chance of learning how to (2)_______ and (3)_______ to the (4)______ of a young teacher, Pham Thu Thuy.
Although her idea, at first, met with (5)_______ from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The teaching work in the special class is (6)_______.
For example, in a (7)______ lesson, the teacher has to use her (8)______ and (9)_______to teach the children how to add and subtract. The children are now (10)_______ and happy.
Trả lời:
Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) writethanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.
Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.
For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.
- Unit 1: a day in the life of..- một ngày trong cuộc sống của...
- Unit 2: school talks - những buổi nói chuyện ở trường
- Unit 3: people's background - lý lịch con người
- Unit 4 :special education - giáo dục đặc biệt
- Unit 5 :technology and you - công nghệ và bạn
- Unit 6: an excursion - một chuyến du ngoạn
- Unit 7: the mass media - phương tiện truyền thông đại chúng
- Unit 8: the story of my village - chuyện làng tôi
- Unit 9 : undersea world
- Unit 10: conservation
- Unit 11 : national parks
- Unit 12: music
- Unit 13: films and cinema
- Unit 14: the world cup
- Unit 15: cities
- Unit 16: historical places
- Tổng hợp từ vựng lớp 10 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 10