Skills - trang 8 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
Tổng hợp các bài tập phần Skills trang 8 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới.
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication and Culture - trang 13 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back - trang 14 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project - trang 15 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Reading
Gender equality in employment
1. Look at the symbols. What do they stand for?
Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho gì?
KEY
They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.
Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.
2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.
Nối mỗi từ với nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.
KEY
1 - c
preference - a greater interest in someone/something than someone/something else ưu tiên, ưu đãi - một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đóIcải gì đó khác
2 - e
sue — bring somebody to court because they have done something harmful to you kiện - mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn 3- d
pursue - follow a course or activity in an effort to gain something
theo đuổi - theo một khóa học hoặc một hoạt động trong một nỗ lực đạt cái gì đó
2 - b
loneliness — the State of feeling sad and alone cô đơn - tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn
3 - a
limitation - the act of controlling something; a restriction giới hạn - hành động diều khiển cái gì, giới hạn
3. Quickly read the text. Choose the best title for it.
Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.
a. Brenda Berkman's Childhood
b. A Woman Who Did a ‘Man's Job’
c. Gender Equality in Employment
As a young girl, Brenda Berkman always dreamt of becoming a firefighter, although she was aware of gender preference in favour of boys. In 1977, she applied for a firefighter's position at the New York City Fire Department (FDNY).
Even though she was a marathon runner, she failed the physical test. But Brenda didn't give up. She sued New York City and the FDNY for gender discrimination and won. A new ‘fairer' test was created, so she and 40 other women passed. Brenda's dream of becoming a firefighter came true.
However, she and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.
There weren't any limitations on women's service at FDNY. The women firefighters had to do exactly the same jobs as their male workers. To pursue a 'man's job’ Brenda Berkman and other women had to work very hard. They paid a heavy price to win equality. They were successful and even became the subjects of a documentary called Taking the Heat in 2006.
Brenda Berkman's story shows that gender differences cannot prevent a person from pursuing a job. Success comes to those who have enough courage and will.
Dịch:
Người phụ nữ làm công việc của đàn ông Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiôn giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).
Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.
Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đô'i mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm c xác những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả một cái cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.
Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng và ý chí.
KEY
b. A woman who did a “Man’s job”
4. Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.
Đọc các câu. Quyết định chúng đứng (T), sai (F) hay không được cho (NG). Chọn vào khung.
KEY
1. F 2. NG 3. F
4. T 5. T 6. F
Dịch:
1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự Ưu tiên về giới tính nam. (F)
2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết. (NG)
3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi. (F)
4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của tiếng cười và cơn giảr từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. (T)
5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng. (T)
6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY. (F)
5. Read the text again. Answer the questions.
Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.
1. What job did Brenda Berkman want to do as a young girl?
2. What did she do after she failed the physical test?
3. How were she and other female firefighters treated?
4. What jobs did they do at FDNY?
5. What is Taking the Heat?
6. What does Brenda Berkman's story show?
KEY
1. Khi là con gái Brenda Berkman muốn làm công việc gì?
She wanted to become a firefighter.
Cô ấy muốn thành lính cứu hỏa.
2. Cô ấy làm gì sau khi rớt bài thi thế lực?
She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won.
Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện.
3. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác bị đối xử như thế nào?
They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.
Cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận tù những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
4. Họ làm việc gì ở FDNT?
They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters.
Họ phải làm chính xác những công việc giống của đồng nghiệp nam.
5. Taking the Heat là gì?
It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects.
Nó là một phim, tài liệu được làm vào năm 2006 mà trong đó Brenda Berkman và những nữ lính cửu hỏa khác là chủ đề.
6. Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy gì?
It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job.
Nó cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn một người khỏi việc theo đuổi một công việc.
6. Discuss the following with a partner.
Thảo luận những câu sau với một bạn học.
Should a woman do a ‘man's job’? Why/Why not?
Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?
I think that women should not do man’s work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt.
Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên làm việc của đàn ông, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như dàn ông để làm. Nếu cô ấy cố gắng quá, cô ấy sẽ dễ bị thương.
Speaking
Equal job opportunities
1. Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement and write D if it expresses a disagreement. Add two more expressions / sentences.
Đoc những cụm từ và câu sau. Viết A nếu nó thể hiện đổng ý và viết D nếu nó hiện sự không đổng ý. Thêm 3 cụm từ hoặc câu.
1. ______ I don't think that....
2. ______ I agree (that...).
3. ______ Yes, but....
4. ______ That's true.
5. ______ I guess so.
6. ______ Actually, I think....
7. _____________
8. _____________
KEY
1. D - I don’t think that... Tôi không nghĩ rang...
2. A - I agree that... Tôi đồng ý rằng...
3. D - Yes, but... Có nhưng...
4. A - hat’s true. Đúng vậy.
5. A - I guess so. Tôi đoán.
6. D - Actually, I think... Thật sự tồi nghĩ...
7. D - Very true, but... Rất thực nhưng; Sure, but... Chắc chắn nhưng.
8. A - That’s for sure. / Exactly. /I couldn’t agree more. Chắc chắn. / Chính xác. / Tồi không thể dồng ý hơn.
2. Work in pairs. Do you agree or disagree with the following statements? Tell your partner, using the phrases and sentences in 1.
Làm theo cặp. Em có đồng ý hoặc không đồng ý những câu sau? Nói cho bạn em, sử dụng những cụm từ và câu trong mục 1.
Example:
I don't think that men are better leaders than women.
1. Men are better leaders than women.
2. Women’s natural roles are care-givers and housewives.
3. Men are traditional decision-makers and bread-winners.
4. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.
5. Women may become trouble-makers because they are too talkative.
6. Men are not as good with children as women.
KEY
1. I don’t think that men are better leaders than women.
Tôi không nghĩ đàn ông làm nhà lãnh dạo tốt hơn phụ nữ.
2. I don’t think that women’s natural roles are care-givers and housewives.
Tôi không nghĩ vai trò tự nhiên của phụ nữ là người trông nom nhà và nội trợ.
3. That’s true. Men are traditional decision-makers and bread-winners.
Thật vậy. Đàn ông là người quyết định truyền thống và là Lao động chính trong gia đình.
4. That’s for sure. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.
Chắc chắn rồi. Phụ nữ chăm chỉ hơn dàn ông mặc dù họ yếu hơn về thể lực.
5. I don’t think women may become trouble-makers because they are too talkative.
Tôi không nghĩ phụ nữ là người gây rắc rối vì họ quá nhiều chuyện.
6. Exactly. Men are not as good with children as women.
Chính xác. Đàn ông không tốt với trẻ em bằng phụ nữ.
3. a. Work in groups. Discuss if you agree or disagree with the statement 'Married women should not pursue a career , using sentences 1 -6 as reasons for your agreemer or disagreement.
b. Note down your group's discussion. Report the results to the class.
a. Làm nhóm. Thảo luận em có đồng ý hay không đổng ý với câu “Phụ nữ kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp”, sử dụng câu 1-6 như là lý do cho việc đồng ý hoặc không đồng ý của em.
b. Viết lại thảo luận của nhóm em. Báo cáo kết quả trước cả lớp.
1. Women should stay at home, doing housework and looking after their husbands and children.
2. It is boring and tiring to do housework.
3. Women often become passive and dependent on their husbands.
4. Women will be exhausted if they have to do two jobs: at work and at home.
5. Women usually get less pay than men for doing the same job.
6. Men should share household tasks with their wives.
KEY
I disagree with that statement. It is boring and tiring to do housework. Men should share housework tasks with their wives. Women should have a job although women usually get less pay than men for doing the same job.
Tôi không đồng ý câu đó. Thật chán và mệt mỏi khi làm việc nhà. Đàn ông nên chia sẻ việc này với vợ của họ. Phụ nữ nên có một công việc mặc dù phụ nữ thường nhận lương ít hơn đàn ông khi làm cùng một việc.
Student A: I think married women should not pursue a career.
Học sinh A: Tôi nghĩ phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.
Student B: I agree. I believe they should stay at home, doing housework and loo after their husbands and children.
Học sinh B: Tôi đồng ý. Tôi tin rằng họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng con của họ.
Student A: Actually, I think they should continue pursuing a career. It is boring tiring doing housework.
Học sinh A: Thật ra, tôi nghĩ họ nên tiếp tục theo đuổi sự nghiệp. Thật chán và mỏi khi làm việc nhà.
Listening
Same work - same pay
1. Look at the picture. The man and the woman do the same work, but they look different. Why? Tell your partner.
Nhìn vào hình. Đàn ông và phụ nữ làm cùng công việc, nhưng họ trông khác nhau. Tại sao? Nói với bạn em.
KEY
The man looks happy but the woman looks sad because she get less pay.
Người đàn ông trông vui vẻ nhưng người phụ nữ trông buồn bởi vì cô ấy nhận ít lương hơn.
2. Listen and repeat the following words.
Do you know each word's meaning?
Use a dictionary if necessary.
Nghe và lặp lại những từ sau.
Em có biết nghĩa của mỗi từ không?
Sử dụng từ điển nếu cần.
Click tại đây để nghe:
1. wage(n)
2. inequality (n)
3. qualified (adj)
4. affect (v)
5. property (n)
6. address (v)
7. income (n)
8. encourage (v)
KEY
1. wage (n) lương
2. inequality (n) không công bằng, bất bình đẳng
3. qualified (adj) có học vấn
4. affect (v) ảnh hưởng
5. property (n) tài sản
6. address (v) giải quyết
7. income (n) thu nhập
8. encourage (v) khuyến khích
3. Listen to the recording. Check if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes.
Nghe bài nghe. Kiểm tra những câu sau đúng (T) hay sai (F). Chọn ô chính xác.
Click tại đây để nghe:
KEY
1. F 2. T 3. F
4. T 5. F 6. T
Dịch:
1. Người nói bắt đầu bài nói của anh ấy với sự bình đẵng giới trong cơ hội làm việc và tuổi tác. (F)
2. Phân biệt về lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ. (T)
3. Phụ nữ làm ít hơn đàn ông nhưng kiếm được nhiều hơn. (F)
4. Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời gian làm việc như nhau, nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian hơn cho việc nhà. (T)
5. Thậm chí bây giờ phụ nữ không được phép tham gia vào bất kỳ lực lượng quân đội. cảnh sát hay dịch vụ cứu hỏa nào. (F)
6. Ngày càng có nhiều đàn ông làm công việc mà từng được xem là chỉ phù hợp cho phụ nữ. (T)
4. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers.
Nghe và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ hoặc số.
Click tại đây để nghe:
Wage (1) ________ when workers are equally qualified and perform the same work, but some workers are (2) ______ than others.
Women (3) ______ of the world's work, produce 50% of the food, but earn 10% of the income and (4) _______ of the property.
Many countries now allow and (5) to join the army, the police forces and the fire services.
More and more men are now working in jobs (6) ______, cleaning and childcare.
KEY
(1) discrimination
(2) paid more
(3) perform 66%
(4) own 1%
(5) encourage women
(6) like nursing
Dịch:
1. Phân biệt tiền lương xảy ra khi nhân viên có học vấn như nhau và làm cùng một công việc, nhưng vài nhân viên được trả lương nhiều hơn những nhân viên khác.
2. Phụ nữ làm 66% công việc của thế giới, tạo ra 50% thức ăn, nhưng kiêm được 10% thu nhập và sở hữu 1% tài sản.
3. Nhiều quốc gia bây giờ cho phép và khuyến khích phụ nữ tham gia quân đội, lực lượng cảnh sát và dịch vụ cứu hỏa.
4. Ngày càng nhiều đàn ông làm công việc như y tá, quét dọn và chăm sóc trẻ em.
Writing
Working Mothers
1. The following text about the advantages of — 3. being a working mother is missing the detailed explanations. Put the explanations (a-c) in the yellow box in the appropriate blanks (1-3).
Bài văn sau nói về những thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm mà đang thiếu những giải thích chi tiết. Đặt những giải thích (a - c) trong khung màu vàng vào trong khoảng trông thích hợp (1 - 3).
Advantages of being a working mother
Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.
First, working mothers contribute to household income.
1. __________________
Second, working mothers are good educators for their children.
2. __________________
Finally, working mothers set good examples for their children.
3. __________________
Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.
a. When children see how their parents work hard to support the families and share domestic responsibilities they will learn from them. Such family values as hard work, responsibilities and love are likely to pass down from generation to generation.
b. They help their husbands pay household expenses and satisfy their children's growing needs. Life is getting more and more expensive, so women's salaries are becoming important to their household budgets.
c. Experiences at work widen their knowledge and gradually mature them. Through working they discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and can find good ways to educate their children.
KEY
1.b
2. c
3. a
Dịch:
Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm
Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình m thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương oìa phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ.
Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm wiệc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điếm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác.
Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.
2. Read the text in 1 again. Complete the following outline.
Đọc bài văn lần nữa. Hoàn thành dàn bài sau.
Topic sentence: Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.
A. Supporting idea 1: Working mothers contribute to household income.
Explanations:
1. They help pay household expenses and satisfy children's growing needs.
2. ______________
B. Supporting idea 2: Working mothers are good educators for their children.
Explanations:
1. Experiences at work widen their knowledge and mature them.
2. ____________________
C. Supporting idea 3: Working mothers set good examples for their children.
Explanations:
1. __________
2. Such family values as hard work, responsibilities and love pass down.
Concluding sentence: Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.
KEY
Câu chủ đề: Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm bên ngoài.
A. Ý hỗ trợ 1. Những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình.
Giải thích:
1. Họ giúp trả chi phí gia đình và thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con.
2. Life is getting expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets.
Cuộc sống ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia dinh của họ.
B. Ý kiến hỗ trợ 2. Những người mẹ đi làm là những người giáo dục tôt cho con trẻ.
Giải thích:
1. Kinh nghiệm làm việc mở rộng kiến thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành.
2. They discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and look for good ways to educate children.
Họ khám phá điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
C. Ý kiến hỗ trợ 3. Những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ.
Giải thích:
1. Children see parents work hard and share domestic responsibilities and they learn from them.
Bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào dể chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ.
2. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chì, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền thế hệ này sang thế hệ khác.
3. Discuss with a partner how the following words are used in the text in 2.
Thảo luận với một người bạn em, những từ sau được dùng trong bài văn có trong mục 2.
KEY
First, secondly, finally, clearly
These words are used to connect or sequence the ideas in writing.
Những từ này dược dùng để liên kết hoặc duy trì những ý trong bài viết.
4. Write a similar text about the disadvantages of being a working mother.
Viết một bài tương tự và bất lợi của người mẹ đi làm.
Disadvantages of being a working mother
having traditional roles: housewives, housekeepers; doing housework, looking after husbands and children; caregivers for elderly people
not having enough time: men work at office, women work at office and at home; after work, do chores, take care of families, no time to relax
not being good workers: tiring household chores affect work, cannot concentrate or work effectively; worry about kids and housework
Key
Mothers should be strongly discouraged from working outside the home.
First, women have traditional roles as housewives and housekeepers. They should stay home, doing housework and looking after their husbands and children. In extendec I families where more than two generations live together, women are also the main caregivers for elderly people.
Secondly, working mothers do not have enough time. Men’s work finish at the office, bu: women’s work is extended to their households. After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having time to relax.
Finally, working mothers can not be good workers. Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place. They can not concentrate or work effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework.
Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home.
Những người mẹ không nên dược khuyến khích đi làm việc bên ngoài.
Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống như là nội trợ và quản gia. Họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con cái của họ. Ở những gia đình lớn mà có hơn 2 thế hệ sống cùng nhau, phụ nữ củng là người chăm sóc chính cho những người lớn hơn.
Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian. Công việc của đàn ông hoàn thành ở văn phòng, nhưng công việc của phụ nữ kéo dài dến nhà của họ. Sau một ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này phải làm những việc nhà, chăm sóc chồng và con cái của họ mà không có thời gian để thư giãn.
Cuối cùng, những người phụ nữ đi làm không thể là những nhân viên tốt. Việc nhà chán và mệt mỏi ảnh hưởng tiêu cực dến nhiệm vụ của phụ nữ ở nơi làm việc. Họ không thể tập trung hoặc làm việc hiệu quả như những người không phải lo lắng về việc đưa con cái đến trường, đón chúng sau giờ học và làm việc nhà.
Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích làm việc bên ngoài.
- Unit 1: family life
- Unit 2: your body and you
- Unit 3: music
- Review 1: units 1-2-3
- Unit 4: for a better community
- Unit 5: inventions
- Review 2: unit 4-5
- Unit 6: gender equality
- Unit 7: cultural diversity
- Unit 8: new ways to learn
- Review 3: unit 6-7-8
- Unit 9: preserving the environment
- Unit 10: ecotourism
- Review 4: unit 9-10
- Tổng hợp từ vựng lớp 10 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 10 thí điểm