Looking Back - trang 24 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp các bài tập phần Looking Back trang 24 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Pronunciation

1. Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below.

Nghe vài câu và đặt dấu trước âm nhấn trong những từ bên dưới.

Click tại đây để nghe: 


1. export

2. protest

3. contrast

4. import

5. object

KEY

1. ex'port                                                                

2. 'protest

3. 'contrast

4. im’port    

5. ob'ject

AUDIO SCRIPT

1. Thanks to globalisation, we can ex’port more products to other countries.

2. There was a big ’protest against the war.

3. There is a big 'contrast between the two cultures.

4. Nowadays, Viet Nam doesn’t im'port many oil products from other countries.

5. People don’t ob'ject to cross-cultural marriages any longer.

 

Vocabulary

Complete the passage with one of the words / phrases from the box.

Hoàn thành đoạn văn với một trong những cụm từ trong khung.

Jack, a friend of mine, told me a funny story. On the day he met his (1)______ Rose, he asked her out on a date. They began to spend a lot of time together, and gradually they fell in love. One year later, they decided to (2)______ . Jack's family were

very pleased when he introduced his fiancée to them, and Rose's parents were delighted that their daughter was (3)______ to such a nice young man. A hotel near the church was booked for the wedding (4)______ and the young couple planned to spend their (5)______ in Hawaii.

On the day of the (6)______ , all guests arrived at the church. The (7)_____ was waiting there, with his eldest brother, who was his (8)______ . Why was Rose so late? He was worried and nearly thought that she had changed her mind. But the (9)______ was also waiting at her house, with her (10) ______, for the wedding cars to arrive. Actually, her father had booked them for the wrong time. Fortunately, they managed to get to the church in the end and the ceremony took place.

KEY

(1) wife          

(2) get married

(3) engaged

(4) reception

(5) honeymoon

(6) wedding

(7) bridegroom

(8) bestman

(9) bride                               

(10) bridemaids

Dịch:

Jack, một người bạn tôi, kể cho tôi một câu chuyện cười. Vào ngày nọ, anh ấy gặp vợ anh ấy, Rose và mời cô ấy đi hẹn hò. Họ bắt đầu dành nhiều thời gian cho nhau và dần dần yêu nhau. Một năm sau, họ quyết định kết hôn. Gia đình Jack rất hài lòng khi anh ấy giới thiệu vị hôn thê của mình cho họ hàng và ba mẹ Rose cũng vui rằng con gái họ đã đính hôn với một chàng trai trẻ. Một khách sạn gần nhà thờ được đặt cho bữa tiệc đám cưới và cặp đôi trẻ tuổi đã lên kế hoạch hưởng tuần trăng mật ở Hawaii.

Vào ngày đám cưới, tất cả khách đến nhà thờ. Chú rể đợi ở đó với anh trai của anh ảv. agười cũng là phụ rể. Tại sao Rose lại trễ? Anh ấy lo lắng và gần như nghĩ rằng cô ấy thay 5ôi quyết định. Nhưng cô dâu cũng chờ ở nhà cô ấy với những phụ dâu để đón xe cưới đến. Thật ra, cha cô ấy đã đặt sai giờ. May mắn là họ đã xoay sở kịp để đến nhà thờ vào phút cuối cùng và buổi lễ diễn ra.

 

Grammar 

1. Fill in the gaps with the correct form of the adjective in brackets. Add any other words if necessary.

Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất kỳ từ nào nếu cần.

1. Is life much _______ (hard) or _______ (easy) for teenagers now than it was in the past?

2. Life is _______ (dangerous) today than it was 100 years ago.

3. Pho is ______ (famous) dish in Viet Nam.

4. Cities are a lot ______ (polluted) than they were in the past.

5. It was______ (delicious) food I have ever eaten.

KEY

1. harder; easier

2. more dangerous

3. the most famous

4. more polluted

5. the most delicious

Dịch:

1. Bây giờ cuộc sống khó hơn hay dễ hơn cho thanh niên so với trong quá khứ?

2. Cuộc sống ngày nay nguy hiểm hơn so với cách đây 100 năm.

3. Phở là món ăn nổi tiếng nhất ở Việt Nam.

4. Những thành phố giờ đây ô nhiễm hơn so với trong quá khứ.

5. Nó là món ăn ngon nhất mà tôi từng ăn.

 

2. Correct the sentences, adding articles where necessary.

Sửa các câu, thêm mạo từ nếu cần.

1. We are having great time in Ha Noi.

2. Let's go to Nha Trang for week next summer.

3. Where's money I gave you on first of this month?

4. For my birthday, I got book, DVD and latest CD by my favourite band.

5. On the radio, I heard song that I really liked.

KEY

1. We are having a great time in Ha Noi.

Chúng tôi đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hà Nội.

2. Let’s go to Nha Trang for a week next summer.

Chúng ta hãy đi Nha Trang trong vòng 1 tuần vào mùa hè tới.

3. Where’s the money I gave you on the first of this month?

Tiền mà tôi đưa bạn hồi đầu tháng đâu rồi?

4. For my birthday, I got a book, a DVD and the latest CD by my favourite band.

Vào ngày sinh nhật của mình, tôi có được một quyển sách, một DVD và một CD mới nhất của ban nhạc tôi yêu thích.

5. On the radio I heard a/the song that I really liked.

Trên radio, tôi nghe được bài hát mà tôi đã thật sự thích

Các bài học liên quan

Bài học nổi bật nhất

Đề thi lớp 10 mới cập nhật