Communication and Culture - Unit 8 trang 33 SGK Tiếng Anh 10 mới
Tổng hợp các bài tập phần Communication and Culture trang 33 SGK Tiếng Anh 10 mới.
- Bài học cùng chủ đề:
- Looking Back - Unit 8 trang 34 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project - Unit 8 trang 35 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Grammar - Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Communication (Giao tiếp)
Electronic devices in class - to use or not to use?
Thiết bị điện tử trong lớp — dùng hay không dùng?
1. Read the following comments on personal electronic devices. Which sounds most reasonable? Why? Tell your partner.
Đọc những bình luận sau vể thiết bị điện tử cá nhân. Cái nào có lý hơn? Tại sao? Kể với bạn em.
a. Personal electronic devices can be very distracting, to you and to others. You may not be able to concentrate on your studies. If your smartphone rings in class, it will be very annoying and disruptive.
b. Electronics are bad for your eyes, and radiation from electronics could harm your body and cause permanent damage.
c. Not all students are able to buy personal electronics. They may feel sad and bad about themselves. This might affect their performance at school.
Dịch:
a. Thiết bị điện tử cá nhân có thể rất sao nhãng cho bạn và những người khác. Bạn có thể không tập trung vào việc học của mình. Nếu điện thoại thông minh của bạn reo trong lớp, nó sẽ rất khó chịu và phá vỡ không gian lớp học.
b. Điện tử không tốt cho mắt bạn và bức xạ từ điện tử có thể gây hại cho cơ thể bạn và làm cho nguy hại vĩnh viễn.
c. Không phải tất cả học sinh đều có thể mua thiết bị điện tử cá nhân. Chúng có thể cảm thấy buồn và tồi tệ về chính chúng. Điều này gây ảnh hưởng đến sự thể hiện của chúng ở trường.
Statement B is the most reasonable one. The light and radiation from electronic device are harmful to your health. If you use the devices in bad way, your health will be worse.
Câu B là câu có lý nhất. Ảnh sáng và bức xạ từ thiết bị điện tử rất có hại với sức khỏe chứng ta. Nếu bạn sử dụng những thiết bị này theo một cách không tốt, sức khỏe của bạn sẽ ngày càng tệ.
2. Work in pairs. Exchange your opinions on using electronic devices in class. Refer to the comments in I if necessary.
Làm theo cặp. Trao đổi ý kiến của em về việc dùng thiết bị điện tử trong lớp. Đề cập đến những bình luận trong mục 1 nếu cần.
Example:
Student A: What do you think could be the disadvantage of electronic devices?
Student B: Some people think that electronics are bad for your eyes, and radiation from them could harm your body.
Student A: Oh, really? I can't believe that. I think they are harmless to users.
Dịch:
Học sinh A: Bạn nghĩ điều gì là bất lợi của thiết bị điện tử?
Học sinh B: Vài người nghĩ rằng thiết bị điện tử không tốt cho mắt của bạn và bức xạ từ chúng có thể gây hại cho cơ thể bạn.
Học sinh A: Ô, thật vậy à? Tôi không thể tin điều đó. Tôi nghĩ rằng chúng không gây hại cho người dùng.
3. Work in groups. Do you have a different opinion? Tell your group members.
Làm việc theo nhóm. Em có ý kiến khác không? Hãy kể cho nhóm nghe.
We need to take rest after using electronic devices for hours. We can wink or put the eye drop into our eyes. We also ensure enough light when using the devices.
Chúng ta cần nghỉ ngơi sau khi sử dụng thiết bị điện tử trong nhiều giờ. Chúng ta có thể chớp mắt hoặc nhỏ nước nhỏ mắt. Chúng ta cũng đảm bảo đủ ánh sáng khi sử dụng các thiết bị.
Culture (Văn hóa)
1. Read the text about how electronic devices are used among children in the United States and answer the questions that follow.
Đọc bài văn về cách mà thiết bị điện tử được sử dụng trong trẻ em ở Mỹ và trả lời những câu hỏi sau.
US children learning with electronic devices
Like children elsewhere, children in the United States have greatly benefited from modern technology. School students in all grades know how to use electronic devices to look up and store information, do assignments and projects, do calculations and play games.
According to a new survey, about 2 out of 5 children in the USA have used a tablet, a smartphone or a similar mobile device before they could speak in full sentences.
For very young children, the devices may help promote listening and speaking ability.The devices may also help improve older children's critical thinking, reading, writing, and maths skills.
However, children's use of electronic devices has two sides. These devices can be great learning tools, but the wrong use may also cause very bad effects.
Dịch:
Trẻ em Mỹ học với thiết bị điện tử
Như trẻ em ở những nơi khác, trẻ em ở Mỹ hưởng lợi lớn từ công nghệ hiện đại. Học sinh ở trường, tất cả các cấp đều biết cách sử dụng thiết bị điện tử để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.
Theo một khảo sát mới, trong 5 trẻ ở Mỹ thì có 2 trẻ đã sử dụng máy tính bảng, điện thoại; thông minh hay một điện thoại tương tự trước khi chúng nói được những câu hoàn chỉnh.
Đối với trẻ còn nhỏ, thiết bị có thể tăng cường khả năng nghe và nói. Thiết bị cũng có thế giúp nâng cao khả năng tư duy, đọc, viết và toán học của trẻ lớn hơn.
Tuy nhiên, việc dùng thiết bị điện tử của trẻ có hai mặt. Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng cũng có thể gây ra những hậu quả xấu.
1. What do school children in the United States use electronic devices for?
2. How many US children have used mobile devices before they could speak in full sentences?
3. How may the devices help very young children?
4. How may they help older children?
5. What are the two sides of the children's use of electronic devices?
KEY
1. Trẻ em ở trường học Mỹ sử dụng thiết bị điện tử để làm gì?
They use them to look up and store information, do the assignments and projects, dc calculation and play games.
Bọn trẻ sử dụng chúng để tra cứu và lưu trữ thông tin, làm bài tập và dự án, tính toán và chơi trò chơi.
2. Bao nhiêu trẻ em Mỹ đã dùng thiết bị di động trước khi chúng nói những câu hoàn chỉnh?
About 2 out 5 children.
Khoảng 2 trong 5 trẻ.
3. Thiết bị giúp những trẻ nhỏ như thế nào?
They may help promote listening and speaking ability.
Chúng có thể giúp tăng cường khả năng nghe và nói.
4. Chúng giúp những trẻ lớn như thế nào?
They may help improve their critical thinking, reading, writing and maths skills.
Chúng có thể giúp cải thiện kỹ năng tư duy, đọc, viết và toán học.
5. Hai mặt của việc trẻ em dùng thiết bị điện tử?
They can be great educational tools, but the wrong use may cause bad effects.
Những thiết bị này có thể là công cụ học tập hay, nhưng việc sử dụng không đúng củng có thể gây ra những hậu quả xấu.
2. Work in groups. Talk about how children in your local area / your country use mobile / electronic devices.
Làm việc theo nhóm. Nói về cách mà trẻ con ở khu vực em/quốc gia em sử dụng thiết bị điện tử di động.
Children in my local area use mobile electronic devices not very much. Only rich family supply their children with them. The children usually use them to listen to music, watch movie, play games. Some of them use the devices to look up and store information in class, do assignment, listen to English, and search for study materials on Internet.
Dịch:
Trẻ em trong khu vực của tôi sử dụnq những thiết bị điện tử không nhiều lắm. Chỉ những gia đình giàu có mới cung cấp những thiết bị cho bọn trẻ. Trẻ con thường sử dụng chúng để nghe nhạc, xem phim, chơi trò chơi: Vài trẻ sử dụng chúng để tra cứu và lưu trữ thông tin trong lớp, làm bài tập, nghe tiếng Anh và tìm những bài học trển Internet.
dayhoctot.com
- Unit 1: family life
- Unit 2: your body and you
- Unit 3: music
- Review 1: units 1-2-3
- Unit 4: for a better community
- Unit 5: inventions
- Review 2: unit 4-5
- Unit 6: gender equality
- Unit 7: cultural diversity
- Unit 8: new ways to learn
- Review 3: unit 6-7-8
- Unit 9: preserving the environment
- Unit 10: ecotourism
- Review 4: unit 9-10
- Tổng hợp từ vựng lớp 10 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 10 thí điểm