Giải bài 6 trang 103 sgk hoá học 9

Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời:

\(\eqalign{
& Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \cr
& {n_{Mn{O_2}}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8mol \cr
& C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O \cr
& {n_{NaO{H_{pu}}}} = 0,5 \times 2 = 1,6mol \cr
& {n_{NaO{H_{h{\rm{d}}}}}} = 0,5 \times 4 = 2mol \cr
& {n_{NaO{H_{du}}}} = 2 - 1,6 = 0,4mol \cr
& {n_{NaCl}} = {n_{C{l_2}}} = {n_{NaClO}} = 0,8mol \cr
& {C_{NaCl}} = {{0,8} \over {0,5}} = 1,6M \cr
& {V_{NaClO}} = {{0,8} \over {0,5}} = 1,6M \cr
& {C_{NaOH}} = {{0,4} \over {0,5}} = 0,8M \cr} \)

Các bài học liên quan
Bài 2 trang 108 sgk hoá học 9
Bài 4 trang 108 sgk hoá học 9

Bài học nổi bật nhất

Đề thi lớp 9 mới cập nhật