Đề Kiểm tra 15 phút và 1 tiết chương 4 Hóa 9: Hidrocacbon – Nhiên liệu 

DayHocTot.com xin gửi tới các em học sinh Kiểm tra 15 phút và 1 tiết chương 4 Hóa 9: Hidrocacbon – Nhiên liệu . Hy vọng nó sẽ giúp các em học và làm bài tốt hơn.

Dưới đây là tài liệu ôn tập chương 4 Hóa 9 bao gồm đề kiểm tra 15 phút và đề 1 tiết. Nhằm hệ thống lại kiến thức trong chương 4 Hidrocacbon – Nhiên liệu 

I. Đề kiểm tra 15 phút

Đề 1

1: Phát biểu sự biến đổi tính phi kim trong một chu kì và trong nhóm của các nguyên tố hóa học.

2: Đốt cháy 4,6 g chất hữu cơ Y thu được 8,8 g CO2 và 5,4 g H2O.

Xác định sự có mặt của các nguyên tố trong Y (H = 1, C = 12, O = 16).

3:  Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol CO2 và H2O là 2: 1.

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X.

b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16).

Giải đề 1

1:Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.

Trong một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

 2:mC = 8,8×12/44 = 2,4 gam; mH = 5,4×2/18 = 0,6 gam

mC + mH bé hơn khối lượng chất chất hữu cơ đem phân tích vậy sản phẩm tạo ra có oxi.

Kết luận chất hữu cơ Y có các nguyên tố cacbon, hidro và oxi.

3:Tỉ lệ số mol CO2 và H2O là 2: 1 => nC : nH = 1: 1.

a) Công thức đơn giản nhất của X là CH.

b) Công thức phân tử của Y là (CH)n

M = 13n = 78. Suy ra n = 6. Công thức phân tử là C6H6


Đề 2

1:  Viết các công thức cấu tạo thu gọn của C4H10 và C4H8 (mạch hở).

2: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A (C, H, O) bằng O2 rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình dung dịch Ca(OH)2 với một lượng dư.

Kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình tăng m gam.

Tìm khối lượng của CO2 và H2O theo m.

3: Dựa vào công thức cấu tạo hãy giải thích tại sao CH2=CH-CH3, HC≡C-CH3 làm mất màu dung dịch brom còn C2H6 thì không.

Đáp án đề 2

1:Công thức cấu tạo của C4H10:

CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH(CH3) – CH3

Công thức cấu tạo của C4H8:

CH2 = CH – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH – CH3, CH2 = C(CH3)– CH3

2:Đốt chất hữu cơ A (C, H, O) bằng O2 dư → CO2, H2O (hơi) và O2.

Qua dung dịch Ca(OH)2 hơi H2O ngưng tụ còn CO2 tạo muối cacbonat, khí O2 không tan trong nước và không tác dụng với nước nên thoát ra khỏi bình.

Vậy khối lượng bình tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O.

mCO2 + mH2O = m

3:Trong phân tử CH2=CH–CH3, HC≡C–CH3 có cấu tạo giống etilen và axetilen nên tác dụng với dung dịch brom tạo ra các sản phẩm không màu. Còn C2H6 phân tử chỉ có liên kết đơn như CH4 nên không tác dụng với dung dịch brom.


Đề 3

Phần trắc nghiệm

1:  Chất nào trong các chất sau đây: than chì, CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy, gạo thuộc loại chất hữu cơ?

A. CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy, gạo

B. than chì, CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy

C. than chì, CH4, C2H6O, giấy

D. CH4, C2H6O, giấy, gạo

2: Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là:

A. Hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.

B. Loại trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon, hidro và loại trong phân tử ngoài 2 nguyên tố cacbon, hidro, còn có nguyên tố oxi.

C. Loại có trong cơ thể người và loại không có trong cơ thể người.

D. Loại tan được trong nước và loại không tan trong nước.

3: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hóa học hữu cơ là ngành học chuyên nghiên cứu về các hợp chất của cacbon

B. Hóa học hữu cơ là ngành học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ

C. Hidrocacbon là hợp chất mà trong phân tử có đủ các nguyên tố: C, H, O, N

D. Hợp chất hữu cơ có các tính chất: không tan trong nước, nhẹ hơn nước, dễ cháy trong không khí.

4: Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong etanol (C2H6O) là (H=1, C=12, O=16)

A. 22,22%    B. 26,09%    C. 52,17%    D. 34,78%

5:  Để biết sự có mặt của nguyên tố H trong hợp chất hữu cơ, người ta đốt cháy chất hữu cơ rồi cho sản phẩm qua

A. bột CuSO4 khan, nếu có hơi nước thì CuSO4 chuyển sang màu xanh.

B. dung dịch Ca(OH)2.

C. dung dịch Ba(OH)2.

D. dung dịch BaCl2.

6: Hóa trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ

A. có thể bằng 2

B. không nhất thiết bằng 4

C. có thể bằng 3

D. luôn bằng 4

7: Có thể tách CH4 ra khỏi hỗn hợp với C2H4, C2H2 bằng một lượng dư dung dịch

A. CuSO4    B. NaOH    C. Br2    D. H2SO4 loãng

8: Thành phần theo khối lượng của C là 92,3%, H là 7,7% ứng với công thức phân tử nào dưới đây? (cho H=1, C=12)

A. C6H12    B. C6H6    C. C3H8    D. C5H12

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D A B C A D C B

1:D Giấy là xenlulozo, gạo là tinh bột đều có công thức (C6H10O5)n

Than chì là một đơn chất. NaHCO3 là chất vô cơ.

 2:A Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.

 3:B Hóa học hữu cơ là ngành học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

 4:C Cứ 1 mol (46gam) C2H6O có 2 mol nguyên tử C (24gam).

Thành phần % theo khối lượng của cacbon = 24/46 x 100% = 52,17%

5:A

6:D Hóa trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ luôn bằng 4.

7:C C2H4, C2H2 tác dụng được với dung dịch brom và không thoát ra khỏi dung dịch.

Câu 8:B


II. Đề kiểm tra 1 tiết

Các đề thi và bài kiểm tra lớp 9 khác

Bài học nổi bật nhất

Top 10 trường học nổi bật

Đề thi lớp 9 mới cập nhật