Giải câu 4 trang 58 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau:
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu 5 trang 58 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: \(N{H_3},{(N{H_4})_2}S{O_4},N{H_4}Cl,N{a_2}S{O_4}.\)Viết phương trình hóa học.
Giải
Nhận biết các dung dịch \(N{H_3},{(N{H_4})_2}S{O_4},N{H_4}Cl,N{a_2}S{O_4}.\)
- Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch HCl đặc và đưa vào các mẫu thử trên, mẫu thử có khỏi trắng xuất hiện là dung dịch \(N{H_3}\)
\(N{H_3} + HCl \to N{H_4}Cl\)
- Dùng dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) cho vào 3 mẫu thử còn lại
Mẫu sủi bọt có mùi khí khai, đồng thời tạo kết tủa trắng là dung dịch \({(N{H_4})_2}S{O_4}\)
\({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaOH\)
Mẫu sủi bọt khí mùi khai là dung dịch \(N{H_4}Cl\)
\(2N{H_4}Cl + Ba{(OH)_2} \to BaC{l_2} + 2N{H_3} \uparrow + 2{H_2}O\)
Mẫu tạo kết tủa trắng là dung dịch \(N{a_2}S{O_4}\)
\(N{a_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaOH\)
dayhoctot.com
- Chương i: sự điện li
- Chương ii: nhóm nitơ
- Chương iii: nhóm cacbon
- Chương iv: đại cương về hóa học hữu cơ
- Chương v: hiđrocabon no
- Chương vi: hiđrocabon không no
- Chương vii: hiđrocabon thơm. nguồn hiđrocabon thiên nhiên
- Chương viii: dẫn xuất halogen. ancol - phenol
- Chương ix: anđehit – xeton axit cacbonxylic