Đề và đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa 9 Phòng GD & ĐT TX Ba Đồn 2015
Gửi các em học sinh Đề và đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa 9 Phòng GD & ĐT TX Ba Đồn 2015. DayHocTot.com hy vọng nó sẽ giúp các em học và làm bài tốt hơn.
- Đề thi, bài kiểm tra liên quan:
- Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án môn Hóa Học lớp 9 năm học 2015 – 2016
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Hóa lớp 9 Tiết 10 trường THCS Tân Thành
- Ngữ pháp tiếng anh đầy đủ nhất
Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa Học lớp 9 có đáp án của Phòng GD & ĐT TX Ba Đồn năm học 2015 – 2016. Đề gồm 4 câu tự luận. Thời gian làm bài 45 phút.
1. (2đ) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho HCl lần lượt phản ứng với: Cu, CuO, Fe(OH)3 , Na2CO3
2. (2,5đ) Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
3. (1,5đ) Hãy nhận biết các dung dịch: NaOH; Na2SO4; NaCl bị mất nhãn đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các PTHH (nếu có).
4. (4đ) Cho 31,1 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch B.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Xác định thành phần % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B
(Biết Ca=40, C=12, O=16, H=1)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 HÓA HỌC LỚP 9
1. Mỗi phương trình đúng 0,5 điểm
Cu + HCl → Không phản ứng
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
2. Mỗi phương trình đúng 0,5 điểm
1. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
3. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
4. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
5. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
3.
– Lấy mỗi chất một ít cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt
*Cho quỳ tím vào từng ống nghiệm.
(Mỗi ý đúng bên dưới 0,25 điểm)
– Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.
– Dung dịch nào không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và Na2SO4.
.*Cho BaCl2 vào 2 ống nghiệm đựng NaCl và Na2SO4.
Ống nghiệm nào có xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó là Na2SO4
– Còn lại là NaCl.
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
4.
a)
PTHH: CaCO3 + 2HCl — → CaCl2 + CO2 + H2O (1đ)
b) Theo PTHH ta có:
nCaCl2 = nCaCl2 (ptpu) = nCo2 = 0,2 mol
mCaCO3 = 0,2 . 100 = 20g
mCacl2 = 31,1 – 20 = 11,1g
Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong A:
Dung dịch B chứa CaCl2:
mCacl2(ptpu) + mCaCl2(bd) = 0,2.111 + 11,1 = 33,3 g
mddB = mhh + mddHCl – mCO2
Học sinh viết được sơ đồ phản ứng nhưng chưa cân bằng được thi ghi nửa số điểm của phương trình đó.
Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa cho câu hỏi đó.