Đề Kiểm tra Tiếng Việt của trường Tiểu học Bình Hòa Hưng Kì I
Gửi các em học sinh Kiểm tra Tiếng Việt của trường Tiểu học Bình Hòa Hưng Kì I. DayHocTot.com hy vọng nó sẽ giúp các em học và làm bài tốt hơn.
- Đề thi, bài kiểm tra liên quan:
- Đề kiểm tra đọc, viết môn Tiếng Việt lớp 2 – 8 tuần học kì 1
- Ngữ pháp tiếng anh đầy đủ nhất
A. Bài kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của bài “Câu chuyện bó đũa”, Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112.
II. Đọc thầm và làm bài tập (Khoảng 30 phút):
Khoanh vo chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0, 5 đ) Câu chuyện này có những nhân vật nào?
a. Người cha
b. Người cha, con dâu và con rễ
c. Người cha và bốn người con
2. (0, 5 đ) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
a. Bẻ cả bó
b. Bẻ từng chiếc
c. Bẻ từng đôi
3. (0, 5 đ) Người cha muốn khuyên các con điều gì?
a. Đừng gây nhau
b. Đừng cãi nhau
c. Phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau
4. (0, 5 đ) Câu “Người cha rất buồn phiền” Thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai thế nào?
b. Ai làm gì?
c. Ai là gì?
5. (0, 5 đ) Bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa là vì:
a. Không đủ sức
b. Bẻ cả bó đũa
c. Không cố hết sức
6. (0, 5 đ) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu “ Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”.
7. (0, 5 đ) Em hiểu thế nào là đoàn kết?
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.
I. (2,0 đ) Chính tả ( khoảng 15 phút):
GV đọc cho HS nghe – viết bài: “Bé Hoa” Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121.
Viết từ “Bây giờ, Hoa đã là chị … đến đưa võng ru cho em ngủ.”
II. (3 đ) Viết văn (25 phút):
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em, theo gợi ý sau:
a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
b. Nói về từng người trong gia đình em ?
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
Đáp án và HƯỚNG DẪN CHẤM Đề Kiểm tra học kì 1 TIẾNG VIỆT 2
* Đọc thành tiếng :(1,5 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập:
Câu 1: Ý c (0,5 điểm)
Câu 2: Ý b (0,5 điểm)
Câu 3: Ý c (0,5 điểm)
Câu 4: Ý a (0,5 điểm)
Câu 5: Ý b (0,5 điểm)
Câu 6: (0,5 điểm) – bẻ
Câu 7: (0,5 điểm) Yu mến nhau, chung sức lại để làm việc.
* Chính tả : 2 điểm
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đẹp, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm
– Viết sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý : Chữ viết không rõ ràng sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.
* Tập làm văn: 3 điểm
– Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết r rng, sạch sẽ: 3 điểm.
– Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.