Đề kiểm tra đọc, viết môn Tiếng Việt lớp 2 – 8 tuần học kì 1
Gửi các em học sinh Đề kiểm tra đọc, viết môn Tiếng Việt lớp 2 – 8 tuần học kì 1. DayHocTot.com hy vọng nó sẽ giúp các em học và làm bài tốt hơn.
Đề kiểm tra đọc, viết môn Tiếng Việt lớp 2, 8 tuần kì 1 (kiểm tra định kì giữa kì 1 môn Tiếng Việt).
Đề kiểm tra định kì giữa học kì 1
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
A. ĐỌC THẦM :
Lời hứa và lời nói khoác
Khỉ Con đi thăm bà nội. Nó hứa sẽ mang quả thông về cho Sóc Đỏ, cỏ tươi cho Dê Non, cà rốt cho Thỏ Xám. Thế nhưng mãi đi chơi vui quá, nó quên hết những lời đã hứa. Về nhà, Khỉ Con gặp lại các bạn, nó vờ như không có chuyện gì xảy ra. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác ”.
Khỉ Con rất buồn, nó hỏi mẹ :
– Mẹ ơi, con không lừa dối ai, vì sao các bạn lại gọi con là “ kẻ khoác lác ” ?
Sau khi nghe chuyện, Khỉ Mẹ bảo :
– Con đã hứa thì phải làm. Nếu hứa mà không làm thì lời hứa cũng như lời nói khoác thôi.
Chuyện của mùa hạ
B.ĐỌC THÀNH TIẾNG :
1. Học sinh bốc thăm và đọc 01 đoạn trong các bài sau
Bài “Làm việc thật là vui” (Sách Tiếng Việt lớp 2/tập 1, trang 16)
+ Đoạn 1: “Quanh ta …… tu hú.”
+ Đoạn 2: “Cành đào nở hoa …… lúc nào cũng vui.”
Bài “Bím tóc đuôi sam”(Sách Tiếng Việt lớp 2/tập 1, trang 31, 32)
+ Đoạn 1: “Một hôm………nắm bím tóc.”
+ Đoạn 2: “Tuấn lớn hơn Hà…………..đi mách thầy.”
+ Đoạn 3: “Thầy giáo nhìn……..….không khóc nữa.”
Bài “Mẫu giấy vụn” (Sách Tiếng Việt lớp 2/tập 1, trang 48, 49)
+ Đoạn 1: “Lớp học rộngrãi……..…kia không ?”
+ Đoạn 2: “Bỗng một em gái…….… vui quá !”
2. Giáo viên nêu hai câu hỏi trong nội dung đoạn học sinh đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc | Điểm |
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ | ……………../ 3 đ |
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu | ……………../ 1 đ |
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) | ……………../ 1 đ |
4. Trả lời đúng ý 2 câu hỏi do giáo viên nêu | ……………../ 1 đ |
Cộng: | ……………../ 6 đ |
Phần A: …..đ
ĐỌC THẦM :
Em đọc thầm bài “ Lời hứa và lời nói khoác” để trả lời các câu hỏi sau :
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1: …/0,5đ
1: Khỉ Con đã hứa với các bạn điều gì ?
a. Đưa các bạn về thăm quê nội
b. Mua đồ chơi cho bạn
c. Mang quà về cho các bạn sau khi đi thăm bà
Câu 2: …/0,5đ
2 : Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác” vì Khỉ Con :
a. Lừa dối mọi người
b. Không giữ lời hứa
c. Quên mang quả thông về cho Sóc Đỏ
Câu 3: …/0,5đ
3 : Khỉ Mẹ khuyên Khỉ Con điều gì ?
a. Xin lỗi bạn
b. Phải giữ lời hứa
c. Nên tặng quà cho bạn
Câu 4: …/1đ
4 : Theo em, sau khi nhận được lời khuyên từ mẹ, Khỉ Con sẽ làm gì ?
………………………………………………………………………………………………
Câu 5: …/0,5đ
5 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới :
“Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác”.
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: …/1đ
6 :Em hãy tìm và viết lại những từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động trong câu : “Khỉ Con hứa sẽ mang cà rốt cho Thỏ Xám.”
Từ chỉ sự vật : ……………………………………………………………………………
Từ chỉ hoạt động : ……………………………………………………………………….
Kiểm tra định kì giữa học kì 1
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT
Thời gian: 40 phút
I. CHÍNH TẢ (nghe – viết) : Thời gian 15 phút.
Bài “ Ngôi trường mới ” (Sách Tiếng Việt 2 /tập 1 trang 50), học sinh viết tựa bài, đoạn từ “ Em bước vào lớp ….. nắng mùa thu.”
II. TẬP LÀM VĂN: (25 phút)
Đề bài :
Câu 1: …/ 2 đ
- Nói lời cảm ơn trong những trường hợp sau :
a. Em bị bệnh phải nghỉ học, cô giáo đến nhà thăm.
b. Cuối năm em đạt danh hiệu học sinh giỏi, bố thưởng cho em món quà.
Câu 2: …/ 2 đ
2. Nói lời xin lỗi trong những trường hợp sau :
a. Trong giờ học, em nói chuyện không nghe giảng bài. Cô giáo nhắc nhở
b. Giờ ra chơi, em đùa nghịch làm bạn bị té ngã .
Câu 3: …/ 1 đ
3. Nói lời mời trong trường hợp sau :
Mẹ tổ chức sinh nhật cho em tại nhà. Em mời các bạn đến tham dự.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – GIỮA HKI (8 tuần học kì 1)
A. ĐỌC THẦM : (4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Lời hứa v lời nĩi khốc” và làm các bài tập.
– Câu 1: 1c (0,5đ) Câu 2: 2 b (0,5đ) Câu 3: 3 b (0,5đ)
– Câu 4: HS viết được câu trả lời, được 1đ.
Ví dụ:
Sau khi nhận được lời khuyên từ mẹ, Khỉ Con sẽ : nhận lỗi với các bạn hứa sẽ không làm như thế nữa. ( Lưu ý : tùy vào cách diễn đạt của học sinh mà GV cho điểm thích hợp)
– HS không viết hoa chữ cái đầu câu hoặc thiếu dấu chấm: trừ 0,5đ
– Câu 5:
Đặt được câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới, được 0,5 điểm.
Các bạn gọi Khỉ Con là gì ?
– HS không viết hoa chữ cái đầu câu và thiếu dấu hỏi: trừ 0,5đ
– Câu 6:
HS tìm và viết đúng
– từ chỉ sự vật: Khỉ Con, cà rốt, Thỏ Xám được 0,5đ
– từ chỉ hoạt động: hứa, mang, cho được 0,5đ.
– HS viết thiếu 2 trong số 6 từ: trừ 0,5đ.
B.VIẾT:
I. Chính tả : (5 điểm)
– Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
– Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
– Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ, trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn :(5 điểm)
- Yêu cầu:
HS biết cách nói lời cám ơn, xin lỗi, lời mời cho từng tình huống cụ thể ; diễn đạt ý trọn vẹn; biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu.
- Biểu điểm:
– Câu 1: Nói lời cảm ơn phù hợp với mỗi tình huống :
- Em bị bệnh phải nghỉ học, cô giáo đến nhà thăm.
Ví dụ : Em xin cảm ơn cô .
Em cảm ơn cô ạ !
Cuối năm em đạt danh hiệu học sinh giỏi, bố thưởng cho em món quà.
Ví dụ : Con cảm ơn bố, món quà con rất thích.
Cảm ơn bố ạ !
– Câu 2: Nói lời xin lỗi phù hợp với mỗi tình huống :
Trong giờ học, em nói chuyện không tập trung nghe giảng bài. Cô giáo nhắc nhở.
Ví dụ : Con xin lỗi cô, lần sau con sẽ không thế nữa.
Dạ, con xin lỗi cô ạ !
Giờ ra chơi, em đùa nghịch làm bạn bị té ngã.
Ví dụ : Mình (Tớ ) xin lỗi bạn ( cậu ).
Ôi, mình vô ý quá, mình xin lỗi bạn nhé!
Mình lỡ tay làm bạn đau, xin lỗi bạn.
– Câu 3 : Nói lời mời
Mẹ tổ chức sinh nhật cho em tại nhà. Em mời các bạn đến tham dự.
Ví dụ : Mình mời các bạn đến tham dự sinh nhật ở nhà mình nhé !
Hôm nay, mời bạn đến nhà dự sinh nhật của mình nhé !
Các bạn nhớ đến nhà dự sinh nhật của mình nha !
Lưu ý:
HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. GV cho diểm phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ 0,5điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm toàn bài.
HS sử dụng dấu câu không đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,25 điểm đến 1 điểm.