Skills 2 Unit 7 trang 15 SGK tiếng Anh 9 mới
Hướng dẫn giải bài tập Skills 2 unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
- Bài học cùng chủ đề:
- Project Unit 7 trang 17 SGK tiếng Anh 9 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Listening (Nghe)
1 Work in pairs. One of you looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 17. Ask each other questions to find out the differences between your pictures.
( Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A và bạn còn lại nhìn vào bức tranh B ở trang 17. Hỏi nhau những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa tranh của các bạn)
Hướng dẫn giải:
Picture A: A boy is eating chocolate. On the table there are junk foods such as crisps, a hamburger, soft drinks, and sweets. The boy looks fat.
Picture B: A girl is having rice. On the table we can see soup, fish, vegetables, and watermelon. The girl looks slim and fit.
Meaning: They show the contrast between healthy eating and unhealthy eating.
Tạm dịch:
Bức tranh A: một cậu bé đang ăn sô-cô-la. Trên bàn là thức ăn vặt như khoai tây, hamberger, nước ngọt và đồ ăn ngọt. cậu bé có vẻ béo.
Bức tranh B: Một cô bé đang ăn cơm. Trên bàn chúng ta có thể thấy canh, cá, rau củ và dưa hấu. Cô bé trông mảnh mai và thon gọn.
Ý nghĩa: họ thể hiện sự tương phản giữa ăn tốt cho sức khỏe và ăn không tốt.
2. 4 Teen Radio is asking two students about their eating habits. Listen to what they say and decide if the statements are true (T) or false (F).
(4 Teen Radio đang hỏi hai học sinh về thói quen ăn uống của họ. nghe họ nói và quyết định những câu sau đây là đúng hay sai)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. T
2. F
3. T
4. F
5. T
6. F
Tạm dịch:
1. Nicolas thức dậy quá muộn để ăn sáng đầy đủ. => Đúng
2. Thật khó để mua bữa ăn trưa cho anh ấy ở căn tin của trường. => Sai
3. Anh ấy đang cân nhắc thay đổi thói quen ăn uống.=> Đúng
4. Cả Maya và anh của cô ấy đều có thói quen ăn uống rất tốt. => Sai
5. Cô ấy nghĩ bữa ăn sáng nên gồm có những món ăn dinh dưỡng => Đúng
6. Cô ấy nấu bữa ăn tối cho gia đình.=> Sai
Audio Script:
Nicolas: I don't have a proper breakfast. I never have time because I always get up late. Normally, my mum buys a packet of biscuits and I have some on the school bus. At lunchtime, I'm always hungry, so I have a hamburger, a packet of crisps, and a cola. I can easily get them at the school canteen. For dinner, I like fried beef, noodles, and eggs, rent really eat vegetables because they aren't tasty. My mum says rating habits are unhealthy. I'm thinking about changing them. If I continue eating like this, I may become overweight.
Maya: My brother doesn't have healthy eating habits, but I do. For breakfast, I usually have a bowl of cereal, a glass of milk, and a banana. It's important to start a new day with a good breakfast, so I tend to have nutritious things. I don't buy lunch at school; instead, I prepare my lunch box with two slices of bread, a boiled egg, and salad. Sometimes, my mum makes sushi for my lunch. In the evening, my mum and I cook dinner. My favourite is steamed fish. Lean grilled chicken is also a dish I like for dinner.
Dịch Script:
Nicolas: Tôi không có một bữa ăn sáng thích hợp. Tôi không bao giờ có thời gian vì tôi luôn thức dậy muộn. Thông thường, mẹ tôi mua một gói bánh quy và tôi mang một ít trên xe buýt. Vào giờ ăn trưa, tôi luôn đói bụng, vì vậy tôi ăn một chiếc bánh hamburger, một gói khoai rán giòn và cola. Tôi có thể dễ dàng ăn ở trường hoặc căng tin. Đối với bữa tối, tôi thích thịt bò chiên, mì và trứng, thuê thực sự ăn rau vì chúng không ngon. Mẹ tôi nói rằng thói quen như vậy được đánh giá là không lành mạnh. Tôi đang nghĩ về việc thay đổi chúng. Nếu tôi tiếp tục ăn như thế này, tôi có thể bị thừa cân.
Maya: Anh tôi không có thói quen ăn uống lành mạnh, nhưng tôi có thói quen lành mạnh. Vào bữa sáng, tôi thường có một bát ngũ cốc, một ly sữa và chuối. Điều quan trọng là bắt đầu một ngày mới với bữa sáng tốt, vì vậy tôi có xu hướng ăn những thứ bổ dưỡng. Tôi không mua bữa trưa ở trường; thay vào đó, tôi chuẩn bị hộp ăn trưa với hai lát bánh mì, trứng luộc và salad. Đôi khi, mẹ tôi làm sushi cho bữa trưa. Buổi tối, mẹ tôi và tôi nấu bữa tối. Món yêu thích của tôi là cá hấp. Gà nướng cũng là một món ăn mà tôi thích ăn trong bữa tối.
3 Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank.
( Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng. sử dụng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chõ trống)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
(1) Biscuits
(2) Hamburger
(3) Crisps
(4) fried beef
(5) vegetables
(6) cereal
(7) a banana
(8) slices of bread
(9) boiled egg
(10) steamed fish
Writing (Viết)
4. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's eating habits. Take notes of your partner's answers in the table.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu trả lời của bạn vào bảng)
Tạm dịch:
Bạn nghĩ bạn của bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Tại sao có/ Tại sao không?
Có điều gì mà bạn ấy nên thay đổi nếu bạn ấy muốn khỏe mạnh hơn?
5a. Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes.
( Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có)
Hướng dẫn viết:
My friend, Trang, does not have healthy eating habits. She sometimes skips breakfast. When she has it, she usually buys a hamburger and a soft drink from a café near our school. For lunch, her favourite is fried rice and deep-fried chicken. The good thing is that she prefers to have dinner at home. However, she likes eating a lot of rice and fatty pork for dinner. She rarely eats vegetables, but loves fruits.
I think Trang should change her diet. First, if she wants to have more energy for the day, she should never skip breakfast. Second, she must reduce the amount of fast food she eats. Also, eating more vegetables -vould be good for her. She should also eat less rice for dinner. These changes will definitely keep her fit.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
Tạm dịch:
Bạn tôi, Trang, không có thói quen ăn uống lành mạnh. Đôi khi cô ấy bỏ bữa sáng. Khi cô ấy ăn sáng, cô ấy thường mua một chiếc bánh hamburger và đồ uống nhẹ từ một quán cà phê gần trường của chúng tôi. Đối với bữa trưa, món yêu thích của cô là cơm chiên và gà chiên. Điều tốt nhất là cô ấy thích ăn tối ở nhà. Tuy nhiên, cô ấy thích ăn nhiều cơm và thịt heo béo vào bữa tối. Cô ấy hiếm khi ăn rau nhưng lại thích trái cây.
Tôi nghĩ rằng Trang nên thay đổi chế độ ăn uống của mình. Thứ nhất, nếu cô ấy muốn có nhiều năng lượng hơn cho ngày, cô ấy không bao giờ nên bỏ bữa sáng. Thứ hai, cô ấy phải giảm lượng thức ăn nhanh mà cô ấy ăn. Ngoài ra, ăn nhiều rau - có thể tốt cho cô ấy. Cô ấy cũng nên ăn cơm ít hơn cho bữa tối. Những thay đổi này chắc chắn sẽ giữ cho phù hợp với cô ấy.
b. Exchange your work and give comments.
(Trao đổi bài làm của bạn và cho nhận xét)
- Unit 1: local environment - môi trường địa phương
- Unit 2: city life - cuộc sống thành thị
- Unit 3: teen stress and pressure
- Review 1( unit 1-2-3) sgk tiếng anh 9 mới
- Unit 4: life in the past
- Unit 5: wonders of viet nam
- Unit 6: viet nam: then and now
- Review 2 (unit 4-5-6)
- Unit 7. recipes and eating habbits
- Unit 8. tourism
- Unit 9. english in the world
- Unit 10. space travel
- Review 3 ( units 7 - 8 - 9)
- Unit 11. changing roles in society
- Unit 12. my future career
- Review 4 ( units 10 -11 -12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 9 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 9 thí điểm