A Closer Look 2 Unit 7 trang 11 SGK tiếng Anh 9 mới
Tổng hợp bài tập A closer look 2 Unit 7 đầy đủ và chi tiết.
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication Unit 7 trang 13 SGK tiếng Anh 9 mới
- Skills 1 Unit 7 trang 14 SGK tiếng Anh 9 mới
- Skills 2 Unit 7 trang 15 SGK tiếng Anh 9 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Grammar (Ngữ pháp)
Quantifiers: review (Các từ định lượng: Ôn tập)
1. Fill each blank with a, an, some, or any.
( Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any)
Tom: Nina, you're drinking (1)__________ cola for breakfast?
Nina: Yes, (2)______ glass of Coke and (3) crisps. That's my favourite.
Tom: Don't you know that is a very bad way to start your day?
Nina: Why is it bad?
Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it's very important to eat nutritious things.
Nina: Such as?
Tom: If you can't cook (4)_______ food yourself, have(5) bowl of cereal and (6) milk. Then eat (7)_____ apple.
Nina: But there isn't (8)_______ milk in the fridge.
Tom: Go out and buy (9)_______ .
Hướng dẫn giải:
Some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều (thường dùng trong câu khẳng định)
a/ an + danh từ số ít
Any + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
(1) a
(2) a
(3) some
(4) some/any
(5) a
(6) some
(7) an
(8) any
(9) some
Dịch hội thoại:
Tom: Bạn có muốn uống 1 lon Coca cho bữa ăn sáng không?
Nina: Vâng. Một cốc Cola và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.
Tom: Bạn không rằng nó rất tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?
Nina: Sao nó lại không tốt?
Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.
Nina: Ví dụ như?
Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.
Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.
Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về.
2 . Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun.
(Nối lượng thức ăn với danh từ. Một vài lượng có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ)
Hướng dẫn giải:
1- a,g
2- a
3- f,g
4- c
5- h
6- b,d
7- e,f
8- b
Tạm dịch:
1. 1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường
2. 1 chai sữa
3. 300 gam thịt bò/ đường
4. Một cọng cần tây
5. 1 chùm nho
6. 1 đầu bắp cải/ 1 đầu củ tỏi
7. 1 lát xúc xích/ thịt bò
8. 1 cây đinh hương
3.a Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box
(Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung)
Hướng dẫn giải:
1- 200 grams
2- an
3- tablespoons
4- teaspoon
5- teaspoon
6- some
Tạm dịch:
Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.
b Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad.
(Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)
4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.
(Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)
Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.
...
Nick's mum:... You should be careful if you use the red knife - it's sharp.
1. What does can in first sentence express?
2. What does should in the second sentence express?
Hướng dẫn giải:
1- Ability
2- Advice
Tạm dịch:
Mi: Cháu có thể rửa hành hoa nếu cô muốn, cô Warner.
Mẹ của Nick: Con nên cẩn thận nếu sử dụng con dao đỏ đó - nó rất sắc (bén).
1. Từ "can" trong câu đầu diến tả điều gì?
khả năng
2. Từ "should" trong câu thứ 2 diễn tả điều gì?
lời khuyên
5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.
( Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B)
Hướng dẫn giải:
1- c
2- e
3- a
4- b
5- f
6- d
Tạm dịch:
1- Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.
2- Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.
3- Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.
4- Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.
5- Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.
6- Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.
6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1.
(Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện loại 1.)
Hướng dẫn giải:
1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.
2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.
3. You can take a cooking class if it is at the weekend.
4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.
5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.
Tạm dịch:
Ví dụ:
Bạn của bạn, Mai, không giỏi nấu ăn, nhưng cô ấy muốn đi du học. Bạn nghĩ học nấu ăn là một ý tưởng hay vì cô ấy có thể tự nấu khi xa nhà. Cho cô ấy vài lời khuyên.
Nếu bạn muốn du học, bạn nên học nấu ăn.
1. Bố của bạn thích thức ăn mặn, nhưng bạn nghĩ cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không sức khỏe sẽ có vấn đề. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy
—►Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.
2. Anh của bạn ăn rất khỏe. Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm khi đói. Bạn kể điều này cho bạn của bạn nghe.
—►Nếu anh trai bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.
3. Bạn muốn tham gia lớp học nấu ăn. Mẹ bạn đồng ý nhưng bảo bạn chọn lớp học vào cuối tuần. Đây là lời bà ấy nói với bạn.
—► Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.
4. Bạn của bạn cho bạn miếng thịt lợn, nhưng bạn thấy nó chưa chín. Bạn từ chối bởi vì nó có thể làm bạn đau bụng. Bạn nói điều này với cô ấy.
—► Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng.
5. Chị gái của bạn đang làm bánh. Bạn khuyên chị ấy nên đánh trứng khoảng 10 phút để bánh mịn hơn.
—► Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.
- Unit 1: local environment - môi trường địa phương
- Unit 2: city life - cuộc sống thành thị
- Unit 3: teen stress and pressure
- Review 1( unit 1-2-3) sgk tiếng anh 9 mới
- Unit 4: life in the past
- Unit 5: wonders of viet nam
- Unit 6: viet nam: then and now
- Review 2 (unit 4-5-6)
- Unit 7. recipes and eating habbits
- Unit 8. tourism
- Unit 9. english in the world
- Unit 10. space travel
- Review 3 ( units 7 - 8 - 9)
- Unit 11. changing roles in society
- Unit 12. my future career
- Review 4 ( units 10 -11 -12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 9 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 9 thí điểm