B. It's time for recess - Unit 5 trang 56 SGK Tiếng Anh 7
a. Now work with a partner. Ask and answer question about the students a the pictures. (Bây giờ thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp về các học sinh trong tranh)
- Bài học cùng chủ đề:
- Adverbs of Frequence - Phó từ năng diễn
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
B. It's time for recess - Đến giờ ra chơi
1. Listen and read. (Nghe và đọc)
Click tại đây để nghe:
At twenty-five past nine, the bell rings and all the students go into the yard. It's time for recess. They are all happy and excited. They meet their friends and have some fun. Many are talking about the last class, or last night’s movie. Some are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing games like blindman's bluff or catch. Some boys are playing marbles and some girls are skipping rope. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and classes begin again.
Dịch bài:
Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh đều ra sân. Đó là giờ ra chơi. Tất cả các em đều vui vẻ và hào hứng. Chúng gặp bạn bè và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua hay bộ phim tối qua. Vài em đang ăn uống cũng như đang tán gẫu. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Vài học sinh nam và nữ đang chơi bắn bi và vài nữ sinh đang chơi nhảy dây. Những hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho tới khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp và các tiết học lại bắt đầu.
a. Now work with a partner. Ask and answer question about the students a the pictures. (Bây giờ thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp về các học sinh trong tranh)
Trả lời:
a) What are these boys and girls doing?
The boys are talking, and the girls are skipping rope.
b) What are these students doing?
They’re eating and drinking.
c) What are these boys doing?
They’re playing marbles.
d) What are these students doing?
They’re playing the blind man's buff.
e) What are the two boys doing?
They're playing tag.
f) What are these two students doing?
They are reading a book.
b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và đáp với bạn cùng học)
a) What do you usually do at recess?
b) Do you usually talk with your friends?
c) What do you usually do after school?
Trả lời:
a) I usually play games with my friends.
b) Yes, I do.
c) I usually go to the school art club.
2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với mỗi hoạt động)
Click tại đây để nghe:
It is recess and the yard is very crowded and noisy.
Mai and Bi are playing catch.
Kien is playing blindman’s buff with some friends.
Ba is playing marbles and Lan is skipping rope.
They are all having a good time.
Trả lời:
Mai: playing catch
Kien : playing blind man’s buff
Lan : skipping rope
Ba : playing marbles.
3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)
Click tại đây để nghe:
Hoa has a letter from her American pen pal. Tim. Tim goes to a junior high school in California. He is 13 years old. He is the same age as Hoa and her friends. He tells her about American students.
American students take part in different activities at recess. The energetic students often play basketball, but they never have time to play a whole game. They just practice scoring goals. That is called “shooting some hoops"
Many of the students listen to music. They usually have portable CD players with small earphones. Sometimes they read or study at the same time.
Some of the children, mainly boys, swap baseball cards. These pictures of baseball players come in packets of candy. They swap cards with their friends, so they can get the ones they want.
Eating and talking with friends are the most common ways of relaxing at recess. These activities are the same all over the world.
Dịch bài:
Hoa nhận được lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ.
Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.
Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.
Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.
Questions.
a) Hoa’s pen pal Tim goes to...
A. Hoa's school.
B. a school in Viet Nam.
C. an American school.
D. a senior high school.
b) "...they never have time to play a whole game." This means recess is ...
A. short.
B. boring.
C. energetic.
D. long.
c) BasebalI cards are popular with ...
A. everyone.
B. only girls.
C. only boys.
D. mostly boys.
d) Eating and talking with friends are popular activities ...
A. in America.
B. in Viet Nam.
C. in a few countries.
D. worldwide.
Trả lời:
a - C b - A c - C d - D
4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát)
Ask three friends “What do you usually do at recess?”. (Hỏi ba người bạn "Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi? ”)
Complete the table in your exercise book (Điền vào bảng này trong vở bài tập của em)
Trả lời:
a) You: What do you usually do at recess, Lan?
Lan: I usually skip rode with my friends.
You: Do you often talk to your friends?
Lan: Oh, I sometimes do.
b) You: What do you usually do at recess. Tuan?
Tuan: I usually play marbles with my friends.
You: Do you sometimes talk with your friends?
Tuan: No, I sometimes read books. I like reading.
c) You: What do you usually do at recess, Minh?
Minh: I usually play soccer with my friends.
You: What other things do you do?
Minh: I sometimes talk with my friends.
5. Play with words. (Chơi với chữ.)
Click tại đây để nghe:
- Unit 1. back to school - trở lại mái trường
- Unit 2. personal information - thông tin cá nhân
- Unit 3. at home - ở nhà
- Language focus 1
- Unit 4. at school - ở trường
- Unit 5. work and play - làm việc và giải trí
- Unit 6. after school - sau giờ học
- Language focus 2
- Unit 7. the world of work - thế giới việc làm
- Unit 8. places - nơi chốn
- Unit 9. at home and away - ở nhà và đi
- Language focus 3
- Unit 10. health and hygiene - sức khỏe và vệ sinh
- Unit 11. keep fit, stay healthy - giữ gìn cơ thể khỏe mạnh
- Unit 12. let's eat - ăn thôi nào!
- Language focus 4
- Unit 13. activities - các hoạt động
- Unit 14. free time fun - giải trí khi nhàn rỗi
- Unit 15. going out - đi chơi
- Unit 16. people and places - con người và nơi ở
- Language focus 5
- Tổng hợp từ vựng tiếng anh 7 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 7