Listening - Unit 16 trang 178 Tiếng Anh 12
Work ill pairs. Ask and answer the following questions; Which ASEAN countries use English as a second language?
- Bài học cùng chủ đề:
- Writing - Unit 16 trang 179 Tiếng Anh 12
- Language focus - Unit 16 trang 181 Tiếng Anh 12
- Test Yourself F - Unit 16 trang 185 Tiếng Anh 12
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
LISTENING
❖ Before You Listen
Work ill pairs. Ask and answer the following questions: Which ASEAN countries use English as a second language?
(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi “những quốc gia nào của ASEAN dùng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai?)
Hướng dẫn giải:
A: Which countries ASEAN use English as a second language?
B: Some countries of ASEAN, which use English as a second language, are the Philippines, Malaysia, and Brunei.
Tạm dịch:
A: Các quốc gia nào ASEAN sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai?
B: Một số nước ASEAN, sử dụng tiếng Anh như là ngôn ngữ thứ hai, là Philippines, Malaysia và Brunei.
Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
Click tại đây để nghe:
Buddhist Catholic geo-political entity
Muslim God predominantly
❖ While You Listen (Trong khi nghe)
Task 1: Listen to the dialogue between Mr Hung and his daughter Nga, and choose the best answer A, B, or C to complete each of the following sentences.
(Nghe cuộc đối thoại giữa ông Hưng và con gái Nga, và chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để điền vào câu sau)
Click tại đây để nghe:
Questions
1. Nga asked her father about ..........
A. the English language spoken in the us
B. people who speak English in the UK
C. the number of people who speak English in the ASEAN countries
2. The ASEAN countries include……………….
A. about a quarter of a billion Muslims
B. 25 million Muslims
C. half a billion Muslims
3. Muslims mostly live in……………...
A. the Philippines
B. Indonesia and Myanmar
C. Indonesia and Malaysia
4. The main religion in Vietnam is ........
A. Buddhism
B. Islam
C. Catholicism
5. Mr. Hung thought that ……………
A. He himself would wake up late the next morning
B. Nga would get up late the next morning
C. both of them would wake up late the next morning
Hướng dẫn giải:
1 .C 2. A 3. C 4. A 5. B
Tạm dịch:
1. Nga hỏi bố về ..........
A. tiếng Anh được nói trong chúng ta
B. những người nói tiếng Anh ở Anh
C. Số người nói tiếng Anh ở các nước ASEAN
2. Các nước ASEAN bao gồm ...................
A. khoảng một phần tư tỷ người Hồi giáo
B. 25 triệu người Hồi giáo
C. nửa tỷ người Hồi giáo
3. Người Hồi giáo sống chủ yếu ở............... ...
A. Philippines
B. Indonesia và Myanmar
C. Indonesia và Malaysia
4. Tôn giáo chính ở Việt Nam là ........
A. Phật giáo B. Hồi giáo C. Đạo Công giáo
5. Ông Hùng cho rằng ...............
A. Ông sẽ thức dậy muộn vào sáng hôm sau.
B. Nga sẽ thức dậy muộn vào sáng hôm sau.
C. Cả hai đều thức dậy vào sáng sớm hôm sau.
❖ Tapescript
Mr Hung: What are you doing? it’s so late. Why don’t you go to bed?
Nga: I'm trying to finish my essay about the culture and religion of the ASEAN countries. I'll have to submit it to my teacher tomorrow. May I ask you something, Dad?
Mr Hung: Yes? What's that?
Nga: Do you know how many people in the Southeast Asia speak English?
Mr Hung: I'm not sure. But the ASEAN countries have the third largest number of English speakers - just after the US and UK.
Nga: Really? Exactly how many people speak English?
Mr Hung: Around 50 million, I think... mostly in the Philippines.
Nga: Do you know anything about religions?
Mr Hung: The ASEAN countries include three main religions. They are Islam, Buddhism and Catholicism.
Nga: What is Islam?
Mr Hung: A religion based on a belief in one god and the teaching of Muhammad. It's the religion of the Muslims.
Nga: Can you tell me something more about the Muslims?
Mr Hung: It’s an interesting question. The ASEAN countries have more Muslims than any other geo-political entity.
Nga: But how many Muslims, Dad?
Mr Hung: Oh, let me try to remember... about a quarter of a billion, mostly in Indonesia and Malaysia
Nga: And what about the other religions?
Mr Hung: Other main religions of the various countries in the region include large numbers of Buddhists, and the Catholics in the Philippines.
Nga: What is the main religion in Vietnam?
Mr Hung: It's Buddhism. Many people go to pagoda.
Nga: Well, and now I think I’ve got all the information I need for my essay. Thank you very much, Dad.
Mr Hung: That’s all right. Finish your writing and go to bed. I'm afraid you'll get up late tomorrow morning.
Tạm dịch:
Ông Hưng: Con đang làm gì đó? Tối muộn quá rồi. Tại sao con không đi ngủ?
Nga: Con đang cố gắng hoàn thành bài luận về văn hoá và tôn giáo của các nước ASEAN. Con sẽ phải nộp nó cho giáo viên vào ngày mai. Con có thể hỏi bố vài điều được không ạ?
Ông Hùng: Ừm? Con hỏi gì?
Nga: Bố có biết bao nhiêu người ở khu vực Đông Nam Á nói tiếng Anh không?
Ông Hùng: Bố không chắc. Nhưng các nước ASEAN có số lượng người nói tiếng Anh lớn thứ ba - chỉ sau Mỹ và Anh.
Nga: Thật sao? Chính xác bao nhiêu người nói được tiếng Anh?
Ông Hùng: Khoảng 50 triệu người, bố nghĩ thế ... chủ yếu ở Philippines.
Nga: Bố có biết gì về tôn giáo không?
Ông Hùng: Các nước ASEAN bao gồm ba tôn giáo chính. Đó là Hồi giáo, Phật giáo và Công giáo.
Nga: Hồi giáo là gì ạ?
Ông Hùng: Một tôn giáo dựa trên niềm tin vào một vị thần và giáo huấn của Muhammad. Đó là tôn giáo của người Hồi giáo.
Nga: Bố có thể cho con biết thêm về người Hồi giáo?
Ông Hùng: Đó là một câu hỏi thú vị. Các nước ASEAN có nhiều người Hồi giáo hơn bất kỳ một thực thể chính trị địa chính khác.
Nga: Nhưng có bao nhiêu người Hồi giáo, cha?
Ông Hùng: Ồ, để bố nhớ lại ... khoảng một phần tư tỷ, chủ yếu ở Indonesia và Malaysia
Nga: Còn các tôn giáo khác thì sao?
Ông Hùng: Các tôn giáo chính khác của các nước trong khu vực bao gồm số lượng lớn Phật tử, và người Công giáo ở Phi Luật Tân.
Nga: Tôn giáo chính ở Việt Nam là gì ạ?
Ông Hùng: Đó là Phật giáo. Nhiều người đi chùa.
Nga: Vâng, và bây giờ con nghĩ rằng tôi đã có tất cả các thông tin con cần cho bài luận của con. Cảm ơn bố rất nhiều, ạ.
Ông Hùng: Không có gì đâu con. Hoàn thành xong bài tập của con và đi ngủ nhé. Con e rằng con sẽ dậy muộn vào ngày mai.
Task 2: Answer the following questions.
(Trả lời các câu hỏi sau.)
1. When will Nga have to submit the essay to her teacher?
2. What country has the largest number of English speakers?
3. How many people speak English in the ASEAN region?
4. In what country in the region is English mostly spoken?
5. How many main religions exist in the ASEAN countries and what are they?
Hướng dẫn giải:
1. She has to submit it to her teacher tomorrow morning.
2. The US.
3. It’s around 50 million.
4. It’s Ihe Philippines.
5. There are three, and they are Islam. Buddhism and Catholicism.
Tạm dịch:
1. Khi nào Nga sẽ phải nộp bài luận cho giáo viên của mình?
=> Cô ấy phải nộp nó cho giáo viên vào buổi sáng ngày mai.
2. Nước nào có số lượng người nói tiếng Anh lớn nhất?
=> Mỹ.
3. Có bao nhiêu người nói Tiếng Anh trong khu vực ASEAN?
=> Khoảng 50 triệu.
4. Tiếng Anh chủ yếu được nói ở khu vực nào trong khu vực?
=> Đó là Philippines.
5. Có bao nhiêu tôn giáo chính tồn tại ở các quốc gia ASEAN và chúng là những gì?
=> Có ba tôn giáo là đạo Hồi, Phật giáo và Công giáo.
❖ After You Listen (Sau khi nghe)
Work in groups. In your opinion, what do you think Nga's essay will be about?
(Làm việc nhóm. Theo bạn, bạn nghĩ bài luận của Nga về đề tài gì?)
Hướng dẫn giải:
A: What do you think Nga's essay will be about?
B: About the language and religions in the ASEAN countries
C: What religions does she want to know?
D: Islam, Buddhism and Catholicism.
A: Does she ask whether English is spoken in the ASEAN countries?
B: Yes. And her father let her know that the ASEAN countries ranks the third where English is spoken.
C: Really? How interesting!
Tạm dịch:
A: Bạn nghĩ bài luận của Nga về đề tài gì?
B: Về ngôn ngữ và tôn giáo ở các nước ASEAN.
C: Tôn giáo nào cô ấy muốn biết?
D: Đạo Hồi, Phật giáo và Công giáo.
A: Cô ấy có hỏi rằng liệu tiếng Anh có được nói ở các nước ASEAN không?
B: Có. Và cha cô cho cô biết rằng các nước ASEAN đứng thứ ba nói tiếng Anh.
C: Thật sao? Thật thú vị!
- Unit 1. home life- đời sống gia đình
- Unit 2: cultural diversity - tính đa dạng văn hóa
- Unit 3: ways of socialising - các cách thức giao tiếp xã hội
- Unit 4 : school education system - hệ thống giáo dục nhà trường
- Unit 5 : higher education - giáo dục đại học
- Unit 6 : future jobs - việc làm tương lai
- Unit 7 : economic reforms - cải cách kinh tế
- Unit 8 : life in the future - cuộc sống ở tương lai
- Unit 9 : deserts - sa mạc
- Unit 10 : endangered species - các chủng loại bị lâm nguy
- Unit 11 : book - sách
- Unit 12 : water sports - thể thao dưới nước
- Unit 13 : the 22nd sea game - đông nam á vận hội lần thứ 22
- Unit 14 : international organizations - các tổ chức quốc tế
- Unit 15 : women in society - phụ nữ trong xã hội
- Unit 16 : the associantion of southeast asian nations - hiệp hội các quốc gia đông nam á
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 12