Giải bài 67 trang 35 sgk toán 6 tập 2
Trong một dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ phân số, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 68 trang 35 sgk toán 6 tập 2
- Lý thuyết phép trừ phân số
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Trong một dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ phân số, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Tính: \({2 \over 9} + {5 \over { - 12}} - {3 \over 4}\)
Điền số thích hợp và chỗ trống để hoành thành phép tính:
\({2 \over 9} + {5 \over { - 12}} - {{ - 3} \over 9} = {2 \over 9} + {{ - 5} \over {12}} + {3 \over 4} = {{2.4} \over {36}} + {{\left( { - 5} \right). \ldots } \over {36}} + {{3. \ldots } \over {36}} = {{8 - \ldots + \ldots } \over {36}} = {{20} \over {36}} = { \ldots \over \ldots }\)
Hướng dẫn làm bài:
\({2 \over 9} + {5 \over { - 12}} - {{ - 3} \over 9} = {2 \over 9} + {{ - 5} \over {12}} + {3 \over 4} = {{2.4} \over {36}} + {{\left( { - 5} \right).3} \over {36}} + {{3.9} \over {36}} = {{8 - 15 + 27} \over {36}} = {{20} \over {36}} = {5 \over 9}\)
- Từ khóa:
- Lớp 6
- Toán Lớp 6
- Môn Toán
- Phép trừ phân số
- Văn mẫu lớp 6