Giải bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 98 trang 109 sgk Toán 4
Kiến thức cần nhớ bài 1 viết dưới dạng phân số bài 2 chỉ vào phần tô màu bài 3 so sánh phân số
Kiến thức cần nhớ
Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0 ) có thể viết là một phân số, chẳng hạn 5 : 4 = \(\frac{5}{4}\)
Chú ý: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1
Phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1
Phân số có tử số bé hơn mẫu số, phân số đó bé hơn 1
Giải bài tập
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
9 : 7; 8 : 5; 19 : 11; 3 : 3; 2 : 15
Giải
9 : 7 = \(\frac{9}{7}\) 8 : 5 = \(\frac{8}{5}\) 19 : 11 = \(\frac{19}{11}\)
3 : 3 = \(\frac{3}{3}\) 2 : 15 = \(\frac{2}{15}\)
Bài 2: Có hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{7}{12}\), phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2?
Giải
Phân số \(\frac{7}{6}\) chỉ phần đã tô màu ở hình 1
Phân số \(\frac{7}{12}\) chỉ phần đã tô màu ở phần 2
Bài 3: Trong các phân số : \(\frac{3}{4}\); \(\frac{9}{14}\); \(\frac{7}{5}\); \(\frac{6}{10}\); \(\frac{19}{17}\); \(\frac{24}{24}\)
a) Phân số nào bé hơn 1?
b) Phân số nào bằng 1?
c) Phân số nào lớn hơn 1?
Giải
a) \(\frac{3}{4}\) < 1; \(\frac{9}{14}\) < 1; \(\frac{6}{10}\) < 1
b) \(\frac{24}{24}\) = 1
c) \(\frac{7}{5}\) > 1; \(\frac{19}{17}\) > 1
- Chương i. số tự nhiên. bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương ii. bốn phép tính với các số tự nhiên. hình học
- Chương iii : dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. giới thiệu hình bình hành
- Chương iv: phân số - các phép tính với phân số giới thiệu hình thoi
- Chương v: tỉ số- một số bài toán liên quan đến tỉ số. tỉ lệ bản đồ
- Chương vi: ôn tập