Giải bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 104 trang 117 sgk Toán 4
Kiến thức cần nhớ Bài 1,2 Quy đồng mẫu số các phân số Bài 3. Viết các phân số
Kiến thức cần nhớ
Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung (MSC) ta làm như sau:
- Xác định MSC
- Tìm thương MSC và mẫu số của phân số kia
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC
+ Giải bài tập
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số
\(\frac{7}{9}\) và \(\frac{2}{3}\) b) \(\frac{4}{10}\) và \(\frac{11}{20}\) c) \(\frac{9}{25}\) và \(\frac{16}{75}\)
Giải
a) \(\frac{7}{9}\) và \(\frac{2}{3}\) quy đồng giữ nguyên mẫu số thành:
\(\frac{2}{3}=\frac{2 X 3 }{3×3}=\frac{6}{9}\) giữ nguyên \(\frac{7}{9}\)
b) \(\frac{4}{10}\) và \(\frac{11}{20}\) quy đồng mẫu số thành:
\(\frac{4}{10}=\frac{4 × 2}{10 × 2}=\frac{8}{20}\) giữ nguyên \(\frac{11}{20}\)
c) \(\frac{9}{25}\) và \(\frac{16}{75}\) quy đồng mẫu số thành
\(\frac{9}{25}=\frac{9 × 3}{25×3}=\frac{27}{75}\) giữ nguyên \(\frac{16}{75}\)
Bài 2. Quy đồng mẫu số các phân số:
Bài 3. Viết các phân số lần lượt bằng \(\frac{5}{6};\frac{9}{8}\) và mẫu số chung là 24
Giải
+ Xét \(\frac{5}{6}\) ta có: 24 : 6 = 4 nên
\(\frac{5}{6}= \frac{5×4}{6×4}=\frac{20}{24}\)
+ Xét \(\frac{9}{8}\). Ta có 24 : 8 = 3 nên:
\(\frac{9}{8}=\frac{9×3}{8×3}=\frac{27}{24}\)
- Chương i. số tự nhiên. bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương ii. bốn phép tính với các số tự nhiên. hình học
- Chương iii : dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. giới thiệu hình bình hành
- Chương iv: phân số - các phép tính với phân số giới thiệu hình thoi
- Chương v: tỉ số- một số bài toán liên quan đến tỉ số. tỉ lệ bản đồ
- Chương vi: ôn tập