Giải bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 127 trang 136 sgk Toán 4
Bài 1: Tính rồi rút gọn Bài 2 tìm x Bài 3. Tính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả bài 4 tính độ dài đáy của hình bình hành
Bài 1: Tính rồi rút gọn
Bài 2: tìm x
a) \(\frac{3}{5}\) x \(x =\) \(\frac{4}{7}\) b) \(\frac{1}{8}:x = \frac{1}{5}\)
Giải
a) \(\frac{3}{5}\) x \(x =\) \(\frac{4}{7}\) b) \(\frac{1}{8}:x = \frac{1}{5}\)
\(x =\) \(\frac{4}{7}\) : \(\frac{3}{5}\) \(x = \frac{1}{8}:\frac{1}{5}\)
\(x =\) \(\frac{20}{21}\) \(x = \frac{5}{8}\)
Bài 3. Tính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả:
a) \(\frac{2}{3}\) x \(\frac{3}{2}\) ; b) \(\frac{4}{7}\) x \(\frac{7}{4}\) c) \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{1}\)
Giải
a) \(\frac{2}{3}\) x \(\frac{3}{2}\) = \(\frac{2 ×3 }{3×2}=1\)
b) \(\frac{4}{7}\) x \(\frac{7}{4}\) = \(\frac{4 ×7 }{7×4}=1\)
c) \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{1}\) = \(\frac{2 ×1}{1×2}=1\)
Nhận xét:
- Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược nhau:
- Nhân hai phân số đảo ngược nhau thì có kết quả bằng 1
Bài 4. Một hình bình hành có diện tích \(\frac{2}{5}\)m2 , chiều cao \(\frac{2}{5}\)m .Tính độ dài đáy của hình đó?
Giải
Độ dài đáy của hình hình hành là:
\(\frac{2}{5}\) : \(\frac{2}{5}\) = 1 (m)
Đáp số: 1 m
- Chương i. số tự nhiên. bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương ii. bốn phép tính với các số tự nhiên. hình học
- Chương iii : dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. giới thiệu hình bình hành
- Chương iv: phân số - các phép tính với phân số giới thiệu hình thoi
- Chương v: tỉ số- một số bài toán liên quan đến tỉ số. tỉ lệ bản đồ
- Chương vi: ôn tập