Language Review 3 (Unit 7-8-9) trang 42 SGK tiếng Anh 9 mới
Tổng hợp bài tập Language Review 3 có đáp án và lời giải chi tiết
- Bài học cùng chủ đề:
- Skills Review 3 (Unit 7-8-9) trang 44 SGK tiếng Anh 9 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
LANGUAGE (Ngôn ngữ)
Pronunciation (Phát âm)
1 a Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat.
( Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
A: What are you doing? Are you baking?
B: Yes. I'm trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.
A: Japanese cotton cheesecake? Sounds strange.
B: Right, but my friends say it's really delicious.
A: Do they sell that kind of cake in bakeries?
B: Yes. But I want to make it myself.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
A: Bạn đang làm gì vậy? Bạn đang làm bánh sao?
B: Đúng vậy. Tôi đang thử một công thức làm bánh phô mai bông Nhật Bản.
A: Bánh phô mai bông Nhật Bản? Nghe thật lạ.
B: Đúng vậy, nhưng bạn bè tôi nói nó thực sự ngon.
A: Họ bán loại bánh đó trong các tiệm bánh mì không?
B: Có. Nhưng tôi muốn tự làm nó.
b Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat.
( Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
A:This tour is cheap.
B:That tour is cheaper.
A: Let's book that tour today.
B: But the travel agent is closed.
A:Tomorrow is fine.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
A: Chuyến đi này rất rẻ.
B: Chuyến đi đó rẻ hơn.
A: Hãy đặt vé chuyến đi đó hôm nay.
B: Nhưng đại lí du lịch hôm nay đóng cửa.
A: Ngày mai cũng tốt mà.
Vocabulary (Từ vựng)
2 Fill each blank with a word/phrase from the box.
( Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung)
Hướng dẫn giải:
1. marinate - tender
2. garnish
3. stew
4. jet lag
5. excursion
6. full board
7. bilingual
8. official language
Tạm dịch:
1. Nhớ ướp thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.
2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.
3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.
4. Bạn thân nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.
5. - Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?
- Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.
6. - Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?
- Một nửa thôi nhé.
7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.
8. - Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?
- Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.
3 Fill each blank with the correct form word given.
( Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho)
Hướng dẫn giải:
1. guide
2. reasonable
3. rusty
4. fluent
5. season
6. grated
7. steam
8. passer
Tạm dịch:
1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.
2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.
3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.
4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.
6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.
7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.
8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.
Grammar (Ngữ pháp)
4 There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it.
( Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó)
Hướng dẫn giải:
1. B : the Lake Hudson -> Lake Hudson
2. C : bunches -> cloves
3. D : will be -> would be
4. B : the breakfats -> breakfast
5. C : have -> has
6. D : the Vietnamese American -> a Vietnamese American/Vietnamese American
Tạm dịch:
1. Chúng tôi đã có một cuộc dạo chơi đến hồ Hudson, một hồ nhân tạo ở Oklaoma, chủ nhật tuần trước.
2. Đừng đặt quá nhiều tỏi lên xà lách, hai tép đủ rồi.
3. Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.
4. Nhớ không được bỏ bữa ăn sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.
5. Tôi không thích ăn ở ngoài vì không dễ để tìm một nhà hàng món ăn ngon và phục vụ tốt.
6. Cô ấy thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp, nhưng tiếng Việt của cô ấy bị rỏ rỉ mặc dù cô ấy là một người Mỹ gốc Việt.
5 What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences.
(Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)
Hướng dẫn giải:
1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.
2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.
3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.
4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.
5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
Tạm dịch:
1. Bạn của bạn muốn mở rộng vốn từ tiếng Anh. Bạn nghĩ cách tốt nhất là đọc truyện ngắn bằng tiếng Anh. Cho bạn ấy lời khuyên.
Nếu bạn muốn mở rộng vốn từ tiếng Anh, bạn nên đọc những câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh.
2. Chị của bạn muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. Mẹ của bạn nghĩ rằng chị ấy có thể thành công nếu chị ấy học nhiều hơn về văn hóa và lịch sử. Đây là lời mẹ bạn nói với chị ấy.
Bạn có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu bạn học nhiều hơn về lịch sử và văn hóa.
3. Chị họ của bạn muốn cải thiện tiếng Anh của cô ấy và hỏi bạn nên học trung tâm ngoại ngữ nào. Bạn nghĩ có thể chọn The Sun hoặc the Shine. Bạn nói chị ấy điều bạn suy nghĩ.
Nếu bạn muốn cải thiện tiêng Anh của bạn, bạn có thể đi tới trung tâm ngôn ngữ The Sun hoặc The Shine.
4. Một người bạn hỏi bạn rằng bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy một con ruồi trong canh. Trả lời câu hỏi của bạn ấy.
Nếu tôi nhìn thấy một con ruồi trong bát súp của tôi, tôi sẽ nói với quản lý.
5. Anh trai của bạn và bạn của anh ấy đang lên kế hoạch chuyến đi chơi 1 ngày cho cả lớp. Họ không biết đi đâu và bảo bạn cho lời khuyên. Nói với họ.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến khu nghỉ mát Song Nhi.
6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun.
( Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đại từ quan hệ phù hợp)
Hướng dẫn giải:
1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.
2. I don't like people who talk loudly in public places.
3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.
4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.
5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.
Tạm dịch:
1. Kỳ nghỉ vừa rồi chúng tôi đã ở một khu nghỉ dưỡng. Mi đã giới thiệu nó cho chúng tôi.
2. Một số người nói quá lớn ở nơi công cộng. Tôi không thích họ.
3. Những món ăn này nóng quá. Mẹ tôi đã nấu những món đó.
4. Năm ngoái tôi đã đến một thị trấn nhỏ. Họ đã quay phim The Little Girl ở đây.
5. Cô Mai là giáo viên cũ của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quên cô.
Everyday English ( Tiếng Anh mỗi ngày)
7 Complete each short dialogue with a sentence in the box.
( Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung)
Hướng dẫn giải:
1. C
2. A
3. E
4. B
5. D
Tạm dịch:
1. A: Này đứng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà truước khi bắt đầu ăn.
B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.
2. A: Sao bạn chuyển kênh vậy?
B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.
3. A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.
B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.
4. A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.
5. A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.
B: Anh ấy thật may mắn.
dayhoctot.com
- Unit 1: local environment - môi trường địa phương
- Unit 2: city life - cuộc sống thành thị
- Unit 3: teen stress and pressure
- Review 1( unit 1-2-3) sgk tiếng anh 9 mới
- Unit 4: life in the past
- Unit 5: wonders of viet nam
- Unit 6: viet nam: then and now
- Review 2 (unit 4-5-6)
- Unit 7. recipes and eating habbits
- Unit 8. tourism
- Unit 9. english in the world
- Unit 10. space travel
- Review 3 ( units 7 - 8 - 9)
- Unit 11. changing roles in society
- Unit 12. my future career
- Review 4 ( units 10 -11 -12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 9 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 9 thí điểm