A Closer Look 2 trang 61 Unit 6 Tiếng Anh 7 mới
Đặt những phần của đoạn văn bên dưới theo thứ tự chính xác. Sau đó khoanh tròn những ví dụ ở thể bị động của thì hiện tại đơn trong bài văn.
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication trang 63 Unit 6 Tiếng Anh 7 mới
- Skills 1 trang 64 Unit 6 Tiếng Anh 7 mới
- Skills 2 trang 65 Unit 6 SGK Tiếng Anh 7 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Complete the passage using the past participle of the verbs in the box (Hoàn thành đoạn văn sử dụng thể bị động của động từ trong khung.)
(1) located (2) surrounded (3) displayed
(4) taken (5) considered
Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm 2km. Nó được bao quanh bởi 4 con đường sầm uất: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thắng và đường Nguyễn Thái Học. Nhiều di tích quý giá được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở khu đặc biệt. Nó được xem như là một trong những địa điểm lịch sử văn hóa quan trọng nhất của Việt Nam.
2. Using the verbs in brackets, write sentences in the present simple passive (Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn, viết các câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn)
1. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.
Nhiều chứng tích quý giá được trưng bày trong Văn Miếu.
2. Many old trees and beautiful flowers are taken care of the gardeners.
Nhiều cây cỏ và hoa đẹp được những người làm vườn chăm sóc.
3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.
Nhiều quà lưu niệm được bán bên trong Văn Miếu.
4. Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.
Khuê Văn Các được xem như là biểu tượng của Hà Nội.
5. The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Vietnam.
Văn Miếu được xem như một trong những nơi lịch sử văn hóa quan trọng nhất ở Việt Nam.
3. Using the words in the box below, can you make sentences in the present simple passive to talk about the Temple of Literature? (Sử dụng những từ trong khung bên dưới, em có thể làm thành câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn để nói về Văn Miếu không?)
1. Trees and flowers in the Temple of Literature are watered every day.
Cây và hoa ở Văn Miếu được tưới nước hàng ngày.
2. The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/ cleaned up every day.
Sân trong Văn Miếu được dọn dẹp mỗi ngày.
3. Food and drink are not sold in the Temple of Literature.
Thức ăn và thức uống không được bán trong Văn Miếu.
4. Tickets are sold outside the Temple of Literature.
Vé được bán bèn ngoài Văn Miếu.
4. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu với những từ trong khung)
- was 2. constructed 3. were 4. regarded 5. renamed
1. Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.
2. Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời vua Trần Nhân Tông.
3. Bài vị tiến sĩ được dựng lên bởi vua Lê Thánh Tông.
4. Quốc Tử Giám được xem như là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
5. Vào năm 1483, Quốc Tử Giám được đặt lại tên thành Thái Học Viện.
5. Put the parts of the passage below in the correct order. Then circle the examples of the past simple passive in the text. (Đặt những phần của đoạn văn bên dưới theo thứ tự chính xác. Sau đó khoanh tròn những ví dụ ở thể bị động của thì hiện tại đơn trong bài văn)
D - C - A - B
D. Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam - được xây dựng vào năm 1076 dưới thời vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục người trẻ cho quốc gia
C. Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Những nhà giáo của Quôc Tử Giám là những nhà giáo rất nổi tiếng.
A. Những học sinh của Quốc Tử Giám rất xuất sắc. Họ được chọn từ những cuộc thi địa phương từ khắp đất nước.
B. Họ phải học nhiều môn trong 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị cẩn thận đầu tiên cho kỳ thi Quốc gia, sau đó là kỳ thi Hoàng gia trước khi nhận được học vị Tiến sĩ.
6. Can you make sentences in the present and past passive voice about the places below? (Bạn có thể làm thành câu ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn ở dạng thể bị động về những nơi bên dưới?)
- Hung King’s Temple (Đền Vua Hùng)
Hung King’s Temple was visited by millions of tourists last year.
Hàng triệu du khách thăm đền Vua Hùng năm rồi.
Hung King’s Temple is located in Phu Tho province.
Đền Vua Hùng nằm ở tỉnh Phú Thọ.
- Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long)
Ha Long Bay was visited by thousands of tourists last year.
Hàng ngàn du khách thăm Vịnh Hạ Long năm rồi.
Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.
Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh.
- Huong Pagoda (Chùa Hương)
Huong Pagoda was visited by thousands of tourists last year.
Hàng ngàn du khách thăm chùa Hương năm ngoái.
Huong pagoda is located in Ha Noi.
Chùa Hương nằm ở Hà Nội.
- Hue imperial City (Hoàng thành Huế)
Hue imperial City was visited by thousands of tourists last year.
Hàng ngàn du khách thăm Hoàng thành Huế năm ngoái.
Hue imperial City is located in Thua Thien Hue province.
Hoàng thành Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiền Huế.
- Hoi An Ancient Town (Phố cổ Hội An)
Hoi An Ancient Town was visited by thousands of tourists last year. Hàng ngàn du khách thăm Phố cổ Hội An năm rồi.
Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam province.
Phố cổ Hội An nằm ở tỉnh Quảng Nam.
- One Pillar Pagoda (Chùa Một Cột)
One Pillar Pagoda was visited by thousands of tourists last year.
Hàng ngàn du khách thăm chùa Một Cột năm rồi.
One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.
Chùa Một Cột nằm ở Hà Nội.
- Unit 1: my hobbies - sở thích của tôi
- Unit 2: health - sức khỏe
- Unit 3: community service - dịch vụ cộng đồng
- Review 1 - sgk tiếng anh 7 mới
- Unit 4: music and arts - âm nhạc và nghệ thuật
- Unit 5: vietnam food and drink - thức ăn và thức uống việt nam
- Unit 6: the first university in viet nam - trường đại học đầu tiên ở việt nam
- Unit 7: traffic - giao thông
- Unit 8: films - phim ảnh
- Unit 9: festivals around the world - những lễ hội trên thế giới
- Review 3 sgk tiếng anh 7 mới
- Unit 10: sources of energy - những nguồn năng lượng
- Unit 11: travelling in the future - đi lại trong tương lai
- Unit 12: an overcrowded world - một thế giới quá đông đúc
- Review 4 - sgk tiếng anh 7 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 7 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 7 thí điểm