Writing - Unit 9 trang 99 SGK Tiếng Anh 10
Task 2: The table on the next page gives some information about the dolphin. Write a paragraph that describes the facts and figures provided in the table.
- Bài học cùng chủ đề:
- Language focus - Unit 9 trang 101 SGK Tiếng Anh 10
- Cách dùng của Should
- Câu điều kiện loại 2 - Conditional sentences type 2
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
D. WRITING
Describing information from a table (Mô tả thông tin từ bảng)
Task 1: Work in pairs. Read the descnplion of the sperm whale and then complete the table that follows. (Làm việc từng đôi. Đọc mô tả cá nhà táng và sau đó điền bản kèm theo.)
Sperm whales are the biggest animals on Earth that have teeth. They are carnivores, which means they eat meat. Although sperm whales can he found in all oceans, they prefer the waters with high squid populations, which are their main diet. A sperm whale can cat up to 1,500 kg of food each day. Sperm whales are big animals. The males can grow up to 18 metres long and weigh up to 54,000 kg while the females are a bit smaller with a length of 12 metres and a weight of 17,000 kg. A female sperm whale gives birth to one calf every five to seven years after a gestation period of fourteen to nineteen months. The life span of sperm whales can be up to sixty or seventy years. It is interesting to know that they also have the largest brain of any mammals. Sperm whale populations are at risk due to hunting and their accidental entrapment in fishing nets.
Dịch bài:
Cá nhà táng là loại động vật có răng lớn nhất trên trái đất. Chúng là động vật ăn thịt. Mặc dù cá nhà táng sống ở khắp các đại dương nhưng chúng thích vùng nước có nhiều mực, thức ăn chính của chúng. Mỗi ngày một con Cá nhà táng có thể ăn đến 1.500 kg thức ăn. Cá nhà táng là loài động vật khổng lồ. Một con cá đực có thể dài đến 18m, nặng tới 54.000kg trong khi con cái thì nhỏ hơn một chút với chiều dài 12m, nặng 17.000kg. Cứ năm đến bảy năm, Cá nhà táng cái sinh con sau thời gian mang thai từ 14 đến 19 tháng. Tuổi thọ của Cá nhà táng có thể đến 60 hay 70 năm. Điều thú vị là chúng cũng là loài động vật có vú có bộ não lớn nhất, số lượng Cá nhà táng đang bị đe dọa do sự săn bắt của con người hay do chúng vô tình bị mắc vào lưới cá.
SPERM WHALE
RANGE & HABITAT | |
SIZE | |
FEEDIGN HABITS | |
OFFSPRING | |
LIFE SPAN | |
SPECIAL FEATURES | |
CONVERSATION CONCERNS |
Trả lời:
SPERM WHALE
RANGE & HABITAT |
All oceans Prefer waters with high squid populations |
SIZE |
Male: 18m in length; 54.000kg in weight Female: 12m in length; 17.000kg in weight |
FEEDIGN HABITS |
Carnivores; eat mainly squid Eat up to 1.500kg of food daily |
OFFSPRING |
Give birth to one calf every 5-7 years Gestation period: 14-19 months |
LIFE SPAN | Up to 60 - 70 years |
SPECIAL FEATURES |
Biggest animals that have teeth on Earth Have the largest brain of all mammals |
CONVERSATION CONCERNS | At risk due to hunting and accidental fishing net entrapment |
Task 2: The table on the next page gives some information about the dolphin. Write a paragraph that describes the facts and figures provided in the table. (Bảng ở trang kế cho thông tin về cá heo. Viết một đoạn văn mô tả sự kiện và con số được cung cấp ở bảng.)
Trả lời:
Dolphins are mammals, not fish, but they live in water. Dolphins are among the most intelligent animals on Earth. Although they can be found in all oceans worldwide, but they prefer coastal waters and bays. Dolphins’ size vary according to their species. The smallest dolphin is about 50 Kilograms in weight and 1.2 metres in length, meanwhile the largest dolphin can weigh up to 8.200 kilograms and be 10 metres long. Dolphins are canivores and cat mainly fish. A female dolphin eives birth to one calf every two years after a gestation period of eleven to twelve years. The life span of Dolpinhs can be from twenty-five to sixty-five years, and some species can even live longer. Dolphin population is at stake due to the pollution of their habitats and accidental entrapment in fishing nets.
- Unit 1: a day in the life of..- một ngày trong cuộc sống của...
- Unit 2: school talks - những buổi nói chuyện ở trường
- Unit 3: people's background - lý lịch con người
- Unit 4 :special education - giáo dục đặc biệt
- Unit 5 :technology and you - công nghệ và bạn
- Unit 6: an excursion - một chuyến du ngoạn
- Unit 7: the mass media - phương tiện truyền thông đại chúng
- Unit 8: the story of my village - chuyện làng tôi
- Unit 9 : undersea world
- Unit 10: conservation
- Unit 11 : national parks
- Unit 12: music
- Unit 13: films and cinema
- Unit 14: the world cup
- Unit 15: cities
- Unit 16: historical places
- Tổng hợp từ vựng lớp 10 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 10