Giải câu 5 trang 29 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a) Dùng phản ứng hóa học để tách cation
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu 6 trang 29 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 7 trang 29 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 8 trang 29 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
a) Dùng phản ứng hóa học để tách cation \(C{a^{2 + }}\) ra khỏi dung dịch chứa \(NaN{O_3}\) và \(Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2}\).
b) Dùng phản ứng hóa học để tách anion \(B{r^ - }\) ra khỏi dung dịch chứa KBr và \(KN{O_3}\).
a) Dùng phản ứng hóa học để tách cation \(C{a^{2 + }}\) ra khỏi dung dịch chứa \(NaN{O_3}\) và \(Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2}\).
b) Dùng phản ứng hóa học để tách anion \(B{r^ - }\) ra khỏi dung dịch chứa KBr và \(KN{O_3}\).
Giải
Khác với nhận biết tách chất phải có bước tái tạo (hoàn trả lại sản phẩm ban đầu và thông thường phải đảm bảo khối lượng không đổi của các chất trước và sau khi tách)
a) Tách \(C{a^{2 + }}\)khỏi dung dịch chứa \(N{a^ + },C{a^{2 + }}\).
Cho dung dịch tác dụng với một lượng dung dịch \(N{a_2}C{O_3}\) lọc thu kết tủa.
\(C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \downarrow \)
Hòa ta kết tủa trong dung dịch \(HN{O_3}\), thu được \(C{a^{2 + }}\).
\(CaC{O_3} + 2{H^ + } \to C{a^{2 + }} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
b) Tách khỏi dung dịch chứa \(B{r^ - },NO_3^ - \)
Cho dung dịch tác dụng với một lượng dung dịch \(AgN{O_3}\) lọc thu kết tủa
\(A{g^ + } + B{r^ - } \to AgBr \downarrow \)
Phân hủy AgBr ngoài ánh sáng, thu \(B{r_2}\) . Cho \(B{r_2}\) tác dụng với Na thu được \(B{r^ - }\) .
\(\eqalign{ & 2AgBr \to 2Ag + B{r_2} \cr & 2Na + B{r_2} \to 2NaBr \cr} \)
- Chương i: sự điện li
- Chương ii: nhóm nitơ
- Chương iii: nhóm cacbon
- Chương iv: đại cương về hóa học hữu cơ
- Chương v: hiđrocabon no
- Chương vi: hiđrocabon không no
- Chương vii: hiđrocabon thơm. nguồn hiđrocabon thiên nhiên
- Chương viii: dẫn xuất halogen. ancol - phenol
- Chương ix: anđehit – xeton axit cacbonxylic