Skills 2 Unit 12 trang 79 SGK tiếng Anh 9 mới
Tổng hợp bài tập Skills 2 Unit 12, có đáp án và lời giải chi tiết.
- Bài học cùng chủ đề:
- Looking Back Unit 12 trang 80 SGK tiếng Anh 9 mới
- Project Unit 12 trang 81 SGK tiếng Anh 9 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Listening (Nghe)
1. Work in pairs and answer the questions below.
(Làm việc theo cặp và trả lời những câu hỏi)
Tạm dịch:
1. Bạn muốn làm công việc gì trong tương lại?
2. Những phẩm chất nào mà bạn nghĩ bạn cần có để làm công việc đó?
2. Phong ¡s talking to Mrs. Warner, Nick's mother, about future jobs he and his friends want to do. Listen to the conversation and fill in the blanks with no more than THREE words.
(Phong đang nói chuyện với bà Warner, mẹ của Nick, về những công việc trong tương lai mà anh ấy và bạn anh ấy muốn làm. Nghe nghe đoạn đối thoại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 3 từ.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. mountains of work
2. work overtime
3. rewarding
4. sociable
5. applied skills
6. good with his
Tạm dịch:
1. Mẹ của Phong có một núi công việc để làm ở phía sau.
2. Mẹ của Phong phải đi làm ngoài giờ mà không được trả thêm tiền.
3. Đó là phần thưởng cho giáo viên khi học sinh của họ thành công.
4. Trang là một cô gái thuộc về xã hội.
5. Nick thích hợp để học được một số kỹ năng áp dụng.
6. Nick có đôi tay khéo léo.
3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F).
(Nghe lại và quyết định những câu sau là đúng hay sai)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. T
2. T
3. T
4. F
5. F
6. T
Tạm dịch:
1. Là một giáo viên mẹ của Phong phải chuẩn bị bài mới, chấm bài và bình luận bài làm.
2. Phong thích công việc hành chính.
3. Trang thích đi du lịch.
4. Trang sẽ trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
5. Nick muốn tập trung vào những môn học trên trường.
6. Một thợ máy cần nhiều kỹ năng để làm việc tốt.
Audio script:
Phong:We had a good discussion yesterday about our future careers.
Mrs. Warner: Did you? With Nick?
Phong: Yes... and also with Trang.
Mrs. Warner: Good. Nick said that you want to become a teacher.
Phong: I've changed my mind! My mum is a teacher.
She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra pay. I'd choose a nine-to-five job.
Mrs. Warner: I know!
Phong: Then there's the unpleasant task of dealing with lazy or naughty students. I'm not that patient!
Mrs. Warner: But it's rewarding when your students are successful and they appreciate your efforts. What about Trang?
Phong: She said she's interested in travelling, and she's a sociable girl. She wants to become a tour guide.
Mrs. Warner: That sounds good. What about Nick?
Phong: Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects. He'd prefer to acquire some applied skills and get a job right after school.
Mrs. Warner: Did he tell you which job?
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He's fascinated by cars, and he's good with his hands.
Mrs. Warner: I know, but it won't be easy. He'll need to learn lots of skills to do it...
Dịch Script:
Phong: Chúng tôi đã có cuộc thảo luận khá tốt về sự nghiệp tương lai của chúng tôi.
Cô Warner: Bạn sao? Với Nick?
Phong: Vâng ... và cả với Trang.
Cô Warner: Tốt. Nick nói rằng bạn muốn trở thành một giáo viên.
Phong: Tôi đã đổi ý! Mẹ tôi là một giáo viên. Bà có nhiều công việc để làm sau giờ dạy - chuẩn bị bài học, đánh dấu, đưa ra phản hồi. Cô ấy luôn phải làm việc thêm giờ mà không phải trả thêm lương. Tôi sẽ chọn một công việc thường nhật.
Cô Warner: Tôi biết!
Phong: Sau đó, có một công việc khó chịu đối với những học sinh lười biếng hoặc nghịch ngợm. Tôi không phải là người kiên nhẫn!
Cô Warner: Nhưng đó là một điều đáng khích lệ khi học sinh của bạn thành công và họ đánh giá cao nỗ lực của bạn. Còn Trang thì sao?
Phong: Cô ấy nói cô ấy thích việc đi du lịch, và cô ấy là một cô gái dễ thương. Cô ấy muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
Cô Warner: Điều đó nghe có vẻ hay. Còn Nick thì sao?
Phong: Nick không muốn dành nhiều thời gian cho các môn học. Anh ấy muốn học một số kỹ năng áp dụng và có được một công việc ngay sau khi ra trường.
Cô Warner: Bạn ấy có nói cho bạn biết công việc nào không?
Phong: Anh ấy đề cập đến việc trở thành thợ máy. Anh ấy bị mê hoặc bởi xe ô tô, và anh ấy có đôi tay khéo léo.
Cô Warner: Tôi biết, nhưng nó sẽ không dễ dàng. Bạn ấy sẽ cần phải học nhiều kỹ năng để làm điều đó ...
4. Work in pairs. Choose a job that you like. Discuss which three qualities would be necessary for people doing that job. You use some of the ideas below. Remember give reasons.
(Thực hành theo cặp. Chọn một nghề mà bạn thích. Thảo luận với ba phẩm chất cần thiết để mọi người làm tốt công việc đó. Các bạn sử dụng những ý tưởng bên dưới)
Hướng dẫn giải:
To be a business person, you have to be adaptable so that you can respond quickly to changes. Besides, you also should be calm to deal with difficult problems which can appear anytime and you can't predict. Lastly, a successful businessman has to be creative to think out new ideas and make new products to serve customers.
Tạm dịch:
Để trở thành một doanh nhân, bạn phải có khả năng thích ứng để bạn có thể phản ứng nhanh chóng với những thay đổi. Bên cạnh đó, bạn cũng nên bình tĩnh để giải quyết những vấn đề khó khăn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào không thể tiên đoán trước được. Cuối cùng, một doanh nhân thành đạt phải sáng tạo để nghĩ ra những ý tưởng mới mẻ và sản phẩm mới để phục vụ khách hàng.
5. Based on your discussion in 4, write a paragraph about the three most important qualities a person needs to be able to do a job well. Remember to give reasons and examples to support your opinion.
(Dựa vào bài thảo luận ở 4, viết một đoạn văn về yếu tố quan trọng nhất một người cần để có thể hoàn thành tốt công việc. Nhớ nêu lý do và ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn)
dayhoctot.com
- Unit 1: local environment - môi trường địa phương
- Unit 2: city life - cuộc sống thành thị
- Unit 3: teen stress and pressure
- Review 1( unit 1-2-3) sgk tiếng anh 9 mới
- Unit 4: life in the past
- Unit 5: wonders of viet nam
- Unit 6: viet nam: then and now
- Review 2 (unit 4-5-6)
- Unit 7. recipes and eating habbits
- Unit 8. tourism
- Unit 9. english in the world
- Unit 10. space travel
- Review 3 ( units 7 - 8 - 9)
- Unit 11. changing roles in society
- Unit 12. my future career
- Review 4 ( units 10 -11 -12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 9 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 9 thí điểm