A Closer Look 2 trang 51 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần dùng đúng những từ của người nói
- Bài học cùng chủ đề:
- Communication trang 53 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Skills 1 trang 54 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Skills 2 trang 55 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Ngữ pháp
1. Giải thích ngữ pháp
Review: the future simple tense (ôn tập: thì tương lai đơn)
Thể |
Chủ ngữ |
be/v |
Ví dụ |
Khẳng định |
He/She/lt/ Danh từ số ít |
will + be/v (nguyên thể) |
She will help you to do it. |
I/YouAA/e/They/ Danh từ số nhiều |
I will be on holiday next month. |
|
|
|
||
Phủ định |
He/She/lt/ Danh từ số ít |
|
willnot (won’t) + be/v (nguyên thể) |
She won’t help you to do it. |
l/You/We/They/ Danh từ số nhiều |
|
|
||
|
|
I won’t be on holiday next month. |
||
Thể |
Trợ động từ + chủ ngữ |
Động từ (V) |
Ví dụ |
|
Nghi vấn |
Will + He/She/lt/ Danh từ số ít/ l/YouA/Ve/They/ Danh từ số nhiều |
be/V (nguyên thể) ...? - Yes, S + will. - No, S + won’t. |
Will she help you to do it. - Yes, she will. - No, she won’t. I be on holiday next month. - Yes, I will. - No, I won’t. |
a) Các đại từ để hỏi với thì tương lai đơn.
When
Where
What time
Who/What --> + will/ sall + S + V (bare - inf)?
How/ How old
How long
Ex:
When will he come? Khi nào anh ta đến?
Where will they meet? Họ sẽ gặp nhau ở đâu?
What time will the class finish? Lớp học sẽ kết thúc lúc mấy giờ?
How old will she be on her next birthday?
Sinh nhật tới cô ấy bao nhiêu tuổi?
b) Người Anh dùng I will/ I shall và we will/ we shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý.
Ex: We shall see him at the meeting tomorrow.
Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ấy tại cuộc họp.
Shall we go to the movies this evening?
Tối nay chúng ta đi xem phim nhé?
Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) shall thường được dùng để nói về thời gian trong tương lai.
c) Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn: someday (một ngày nào đó), soon (chẳng bao lâu nữa), next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới; next Sunday: chủ nhật tới), tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa,...
2. Cách dùng
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian dài ở tương lai.
Ex: She will take part in the meeting tomorrow.
Cô ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.
Nam will be twenty years old next week. Nam sẽ 20 tuổi vào tuần tới.
Her mother will probably go to the zoo together with her next week.
Mẹ của cô ấy sẽ đi sở thú với cô ấy tuần tới.
b) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: You may go now. They will not see you.
Bạn có thể đi bây giờ. Họ sẽ không gặp bạn.
I’m sure she'll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới.
c) Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Ex: (She promises) she will not tell anyone else about his secret
(Cô ấy hứa) cô ấy sẽ không nói cho ai biết về bí mật của anh ấy.
They believe they'll succeed in the future if they keep on studying hard.
Họ tin họ sẽ thành công trong tương lai nếu họ tiếp tục học hành chăm chỉ.
d) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).
Ex: There’s a post office over there. I'll buy some stamps.
Ở kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con tem.
I am so hungry. I will make myself a hamburger.
Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bảnh mì kẹp thịt.
e) Đưa ra lời yêu cầu, Lời đề nghị và lời mời.
Ex: Will you be at our wedding party tonight? Tối nay bạn tham dự tiệc cưới của chúng tôi nhé? (lời yêu cầu)
I will help her. Tôi sẽ giúp cô ấy nhé. (lời đề nghị)
Will you come for lunch? Bạn đến dùng cơm trưa nhé? (lời mời)
Lựu ý:
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh phụ đó không dùng thì tương lai đơn, mà chỉ dùng thì hiện tại đơn.
Ex: When he comes here next weekend, I will discuss it further.
Tuần tới khi anh ấy đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm.
("Tuần tới khi anh ấy đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai đơn).
Review: the future continuous (ôn tập: THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
3. Cấu trúc
a) Thể khẳng định (Affirmative form)___
S + will + be + V-ing
Ex: She will be cooking dinner when you arrive.
Cô ấy sẽ nấu bữa ăn tối khi bạn đến.
b) Thể phủ định (Negative form)
S + won’t + be + V-ing
won’t là hình thức viết tắt của will not.
Ex: They won’t be living in Paris next year.
Họ sẽ không thể sống ở Paris vào năm tới.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)____
Will + s + be + V-ing?
Ex: Will you be doing next week?
Bạn sẽ làm vào tuần tới chứ?
* Cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:
a) Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ex: - At this time tomorrow I'll be sitting on the train to Ha Noi.
Vào giờ này ngày mai tôi đang trên tàu đến Hà Nội.
- He will be staying with his parents tomorrow morning.
Anh ấy sẽ ở với bố mẹ vào sáng mai.
b) Dùng kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Ex: Now we are learning English here, but at this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.
Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng vào khoảng thời gian này ngày mai chúng tôi sẽ tham dự một cuộc họp tại văn phòng.
c) Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the same time next week.
Giáo sư Baxter sẽ có một bài diễn thuyết về việc làm kính của người La Mã vào cùng thời gian này tuần tới.
d) Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Ex: You will be hearing from my solicitor.
Bạn sẽ được nghe từ luật sư của tôi.
I will be seeing you one of these days, I expect.
Tôi mong sẽ được gặp bạn trong một ngày gần đây.
e) Dự đoán cho tương lai.
Ex: Don't phone now, they will be having dinner.
Đừng gọi điện thoại lúc này, họ đang ăn tối.
f) Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác.
Ex: Will you be staying here this evening?
Ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ?
* * *
1. Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.
1. will have
Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.
2. will be working
Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.
3. will she be
Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?
4. won’t pass
Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.
5. decide; will support
Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
2. Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói thử rằng nó có xảy ra không.
1. Chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.
A: We will have flying cars in the future.
Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai.
B: It certainly won’t happen.
Nó sẽ chắc chắn không xảy ra.
2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.
A: Most people will live to be a hundred years old.
Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.
B: I think it will certainly happen.
Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.
3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.
A: Robots will replace teachers.
Người máy sẽ thay thế giáo viên.
B: It certainly won’t happen.
Chắc chắn sẽ không xảy ra.
4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.
A: The world will have one current system.
Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.
B: I think it will certainly happen.
Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.
5. Internet sẽ thay thế sách.
A: The Internet will replace books.
Internet sẽ thay thế sách.
B: It certain won’t happen. Chắc chắn sẽ không xảy ra.
C. Giải thích ngữ pháp
REPORTED SPEECH (Lời nói gián tiếp)
Direct speech được gọi là lời nói trực tiếp.
- Lời nói trực tiếp (direct speech) là lời nói khi chúng ta lặp lại nguyên văn của người nào đó.
Reported speech/indirect speech được gọi là lời nói gián tiếp
- Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần dùng đúng những từ của người nói.
Direct speech Peter says: “I am hungry”.
Peter nói: “Tôi đói bụng”.
Reported speech Peter said that he was hungry.
Peter nói rằng cậu ấy đói bụng.
Indirect speech or Reported speech (Lời nói gián tiếp hay còn gọi là lời tường thuật)
Chúng ta sử dụng lời nói gián tiếp khi chúng ta dùng từ ngữ của mình để tường thuật lại điều mà người nào đó nói.
Muốn đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu và đề nghị từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa điểm.
Động từ tường thuật thường được dùng là: ordered = commanded: ra lệnh asked = requested: yêu cầu begged: nài nỉ told: bảo
Ex1: Direct: The teacher said to the students: “Sit down”.
Indirect: The teacher told the student to sit down.
Ex2 Direct: The teacher said to the students, “Don’t look at your books!” Indirect: The teacher told the studdents not to look at their books. Muốn đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải chú ý những nguyên tắc sau:
1) Động từ tường thuật của câu lời nói thường là say và tell.
Ix: My friend said, “I will call him tomorrow”.
> My friend said that she would call him the day after.
2) Say to + Noun (Say to luôn luôn theo sau là một danh từ làm túc từ)
Ex: He said to his friend, “He will leave Ho Chi Minh City tomorrow”.
—> He told his friend that he would leave Ho Chi Minh City tomorrow.
Lưu ý:
- Khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, ta chuyển said to thành told. Ngoài ra còn phải thay đổi ngôi số của đại từ cho phù hợp.
Ex: He said, “I have to finish these exercises”
He told me that he had to finish those exercises.
- Ngoài say và tell một số động từ khác như ask, answer, exclaim, suggest,... cũng được dùng để tường thuật tùy theo ý nghĩa của câu lời nói.
3) Khi đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì
|
4. Thay đổi trạng từ chỉ thời gian.
Trạng từ chỉ thời gian trong lời nói trực tiếp được biến đổi thành trạng pr khác trong lời nói gián tiếp.
this --> that
these --> those
here --> there
now --> then
today --> that day
tonight --> that night
ago --> before
this week --> that week
yesterday ---> the day before
the day before yesterday—> two days before
This chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ cnuyển thành it.
These chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành them.
Lan said, “I have seen this film”
Lan said that she had seen that film.
He said, “ I bought these for you, Nga”
He told Nga that he had bought them for her.
She said, “I met him yesterday.”
She said that she had seen him the day before, ý: Trong các trường hợp sau đây thì động từ trong lời nói trực tiếp sẽ không thay đổi.
a) Động từ tường thuật ở thì tương lai đơn và các thì hiện tại (Hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn)
Lan says: “I am arriving at about 6.00 a.m.”
Lan says she’s arriving at about 6.00 a.m
b) Lời nói trực tiếp diễn tả chân lý.
My teacher said, “The earth moves around the sun.”
My teacher said that the earth moves around the sun.
c) Câu đi với cấu trúc would rather + subject + simple past và cấu trúc It’s high time + subject + simple past
Ex: He said, “I’d rather Lan took me to the airport”
He said that he would rather Lan took him to the airport.
His father said, “It’s high time you went to bed, Hung”
His father told Hung that it was high time he went to bed.
d) Câu đi với cấu trúc wish và câu điều kiện loại 2 và loại 3 khi chỉ sang lời nói gián tiếp cũng không thay đổi thì.
Tóm lại để chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, phải chú ý sáu bước sau:
1) Sử dụng một số động từ tường thuật: say, tell, ask, answer, exclaim, suggest...
2) Thay đổi thì của động từ.
3) Thay đổi ngôi, số của đại từ.
4) Thay đổi trạng từ chỉ thời gian.
5) Thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn.
6) Thay đổi tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, đại từ phản thân
3. Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa. Tìm và gạch dưới những ví dụ của câu tường thuật.
Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.
Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet.
Ồ, cha tôi nói với tôi rằng chỉ có rô-bốt sẽ làm việc trong các nhà máy và làm sạch nhà cửa của chúng ta trong tương lai.
Giáo viên khoa học của chúng tôi cho biết rang sẽ không có trường; chúng tôi chỉ ở nhà và học trên Internet.
4. Hoàn thành câu b trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa như câu a, sử dụng cậu tường thuật.
1. b. Nick said that he came from a small town in England.
Nick nói rằng anh ấy đã đến từ một thị trấn nhỏ ở nước Anh.
2. b. My friends said that Brazil would win the World Cup.
Bạn tôi nói rằng Braxin sẽ vô địch World, Cup.
3. b. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.
Olive nói rằng cố ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.
4. b. David told Catherine that he was unable to read her writing.
David nói với Catherine rằng anh ấy không tliể đọc được chữ viêt của cô ấy.
5. b. Minh said that he had overslept that morning.
Minh nói rằng anh ấy đã ngủ quên sáng hôm đó.
5. Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.
1. He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.
Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.
2. She told me that letter had been opened.
Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.
3. Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars.
Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.
4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea.
Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.
5. Son told us that his wish was to become a young inventor.
Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.
6. Trò chơi: BẠN TÔI NÓI RẰNG...
Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.
I like writing codes. Tôi thích viết code.
—> She said she liked writing code. Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết code.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm