Getting Started - trang 46 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới
Tổng hợp các bài tập trong phần Getting Started - trang 46 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới
- Bài học cùng chủ đề:
- Language - trang 48 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới
- Skills - trang 50 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới
- Communication and Culture - trang 54 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1 Nam and Lan are talking about the use of mobile devices and the Internet. Listen and read.
(Nam và Lan đang nói về việc sử dụng các thiết bị di động và Internet. Nghe và đọc.)
Click tại đây để nghe:
Lan: Nam, just look around. All the people I see on their smartphones or tablet PCs.
Nam: Yeah. Maybe they are chatting, sends messages or searching for news. I don't many people reading print newspapers.
Lan: Remember Minh? He said his dad had reduce the number of subscribed print newspaper and magazines.
Nam: I'm not surprised! Everyone in his hoi can now read the news on their digital devices
Lan: Did you mean Minh's grandpa can read online newspapers?
Nam: Yeah. He had already started using the computers in the local library to access the Internet when Minh's dad bought him a tablet PC four months ago.
Lan: That's interesting! Great to see that more and more older people are beginning to use new technologies.
Nam: Well, my grandparents and most of their friends still read print newspapers, listen to the radio, watch TV or DVDs. I think they may find it challenging to learn how to use the Net.
Lan: I agree, but they can always find someone to walk them through the process. I think the problem is that many older people may not understand the benefits of online information.
Nam: Yes, but once they start using the Internet they can also connect with friends and family members any time.
Lan: That's right. The benefits are enormous! I'd be lost without my social networking sites. It would be impossible for me to do my school projects without the Internet.
Nam: Personally, I think you are addicted to social media and rely too much on the Internet. You can still use other media such as print newspapers, magazines and books, or radio and television for different purposes.
Tạm dịch:
Lan: Nam, chỉ cần nhìn xung quanh. Tất cả những người tôi thấy đều có điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng của họ.
Nam: Đúng vậy. Có lẽ họ đang trò chuyện, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm tin tức. Tôi không thấy nhiều người đọc báo in.
Lan: Cậu có nhớ Minh? Cậu ấy nói rằng bố cậu ấy đã giảm số lượng đăng ký các báo in và tạp chí .
Nam: Tôi không ngạc nhiên! Mọi người trong nhà của cậu ấy bây giờ có thể đọc tin tức trên các thiết bị kỹ thuật số của họ.
Lan: Ý cậu là ông nội của Minh có thể đọc báo trực tuyến không?
Nam: Đúng vậy. Ông đã bắt đầu sử dụng các máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet đến khi bố của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây 4 tháng.
Lan: Thật thú vị! Tuyệt vời khi thấy rằng ngày càng có nhiều người già bắt đầu sử dụng các công nghệ mới.
Nam: Đúng vậy, ông bà tôi và hầu hết bạn bè họ vẫn đọc báo in, nghe radio, xem TV hay DVD. Tôi nghĩ rằng họ cho rằng là một thách thức để tìm hiểu cách sử dụng Net.
Lan: Tôi đồng ý, nhưng họ luôn có thể tìm ai đó để hướng dẫn họ qua quá trình này. Tôi nghĩ rằng vấn đề là nhiều người lớn tuổi có thể không hiểu được lợi ích của thông tin trực tuyến.
Nam: Đúng vậy, nhưng một khi họ bắt đầu sử dụng Internet, họ cũng có thể kết nối với bạn bè và thành viên gia đình bất cứ lúc nào.
Lan: Đúng rồi. Những lợi ích là rất lớn! Tôi sẽ bị lạc khi không có các trang web mạng xã hội của tôi. Tôi không thể làm các dự án trường học của tôi mà không có Internet.
Nam: Cá nhân, tôi nghĩ rằng bạn đang nghiện các phương tiện truyền thông xã hội và dựa dẫm quá nhiều vào Internet. Bạn vẫn có thể sử dụng phương tiện truyền thông khác như báo in, tạp chí và sách hoặc đài phát thanh và truyền hình cho các mục đích khác nhau.
2 Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi dưới đây)
Hướng dẫn giải:
1. They are chatting, sending messages or searching for news.
2. Because everyone in his house can read the news on digital devices.
3. He had used the computers in the local library to access the Internet.
4. She thinks that they may not understand the benefits of online information.
5. He thinks that she is addicted to social media and relies too much on the Internet.
6. Students'answers
Tạm dịch:
1. Những người xung quanh Nam và lan đang làm gì?
Họ đang trò chuyện, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm tin tức.
2. Tại sao bố của Minh lại đăng ký ít báo in hơn?
Bởi vì mọi người trong nhà anh ấy có thể đọc báo trên thiết bị kỹ thuật số.
3. Ông của Minh đã truy cập Internet trươc khi ông nhận được máy tính bảng như thế nào?
Ông sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet.
4. Lý do mà người cao tuổi không muốn sử dụng Internet theo Lan là gì?
Cô ấy nghĩ rằng họ có thể không hiểu được lợi ích của thông tin trực tuyến.
5. Nam nghĩ gì về việc Lan sử dụng phương tiện truyền thông xã hội và Internet?
Anh ấy nghĩ rằng cô ấy đang nghiện các phương tiện truyền thông xã hội và dựa dẫm quá nhiều vào Internet.
6. Bạn thường liên lạc với bạn bè và nhận thông tin môn học ở trường của bạn như thế nào?
Học sinh tự trả lời.
3 Complete the table with the appropriate words and phrases in the box.
(Hoàn thành bảng với từ và cụm từ thích hợp trong hộp.)
Hướng dẫn giải:
Digital devices: smartphones, tablet PCs, computers
The mass media: newspapers, magazines, radio, TV, DVDs, social media, the Internet
Online activities: chatting, sending messages, reading online newspapers, accessing the Internet, searching for news
Tạm dịch:
Thiết bị công nghệ: điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính
Các phương tiện thông tin đại chúng: báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, DVD, mạng xã hội truyền thông, Internet
Các hoạt động trực tuyến: trò chuyện, gửi tin nhắn, đọc báo trực tuyến, truy cập Internet, tìm kiếm tin tức
4 Match each verb with the correct preposition. Discuss their meanings with a partner.
(Nối mỗi động từ với giới từ đúng. Thảo luận về ý nghĩa của chúng với một người bạn.)
Hướng dẫn giải:
search for
connect with
Tạm dịch:
tìm kiếm
kết nối với
5 Read the following sentence. Underline the verbs. What tenses are they in?
(Đọc câu sau đây. Gạch dưới các động từ. Chúng đang ở thì nào?)
Hướng dẫn giải:
He had already started using the computers in the local library to access the Internet when Minh's dad bought him a tablet PC four months ago.
Tạm dịch:
Ông đã bắt đầu sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet khi cha của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây bốn tháng.
dayhoctot.com
- Unit 1: life stories
- Unit 2: urbanisation
- Unit 3: the green movement
- Review 1 (units 1 - 2 - 3)
- Unit 4: the mass media
- Unit 5: cultural identity
- Review 2 (units 4 - 5)
- Unit 6: endangered species
- Unit 7: artificial intelligence
- Unit 8: the world of work
- Review 3 (units 6 - 7 - 8)
- Unit 9: choosing a career
- Unit 10: lifelong learning
- Review 4 (units 9 - 10)
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 12 thí điểm